Cách nhận biết C, CO, CO2, H2CO3, CaCO3 (chỉ những thuốc thử để nhận biết thôi ạ!) Cảm ơn nhiều!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mik lm đc c2
cho dd NAOH lấy dư
nh4cl có khí thoát ra
fecl2 có kết tủa trắng xanh : feoh2
fecl3 kt đỏ nâu : feoh3
alcl3 thì có kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư
còn lại là mgcl2
Câu 1) dùng Na2CO3 : BaCl2 tạo kết tủa trắng , HCl có khí bay lên . Hai chất còn lại không hiện tượng , cho thêm AgNO3 vào thì Na3PO4 có kết tủa , còn lại là K2SO4
Câu 4 ) Dùng H2SO4 ,BaCl2 có kết tủa trắng , KHCO3 có khí bay lên ,còn lại là Cu(OH)2
Câu 5 ) cho HCl dư từ từ đi qua mỗi mẫu mẫu tạo khí ngay lập tức là NaHCO3 mẫu sau một lúc mới thoát khí là Na2CO3 mẫu không hiện tượng là NaOH
Câu 6 ) Cho tác dụng với NaOH
NH4NO3 có khí mùi khai bay ra
FeCl2 có kết tủa trắng xanh
Fe2(SO4)3 tạo kết tủa nâu đỏ
MgCl2 tạo kết tủa trắng
AgNO3 không hiện tượng
2) cho hỗn hợp khí qua dd Ca(OH)2 dư CO2 bị Ca(OH)2 giữ lại ta thu được khí CO
ptpu : CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
1) dùng NaOH nha bạn rồi viết phương trình
Bài 2: Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước vôi trong dư => CO2 bị giữ lại
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Ta sẽ thu được khí CO tinh khiết
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho 3 chất rắn trên vào dung dịch NaOH
+) Nếu chất rắn nào không tan là Mg
+) Nếu chất rắn nào tan ra và có bọt khí xuất hiện là Al
+) Nếu chất rắn nào tan ra nhưng không xuất hiện bọt khí là Al2O3
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ===> 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH ===> 2NaAlO2 + H2
Hai thuốc thử là H2O , HCl đặc nóng
- Nhận BaO tan trong H2O tạo Ba(OH)2
- Dùng Ba(OH)2 nhận Al2O3:
-> Al2O3 tan được trong Ba(OH)2 theo phản ứng:
Al2O3 + Ba(OH)2 -> Ba(AlO2)2 + H2O
- Dùng HCl đặc nóng nhận biết được
+ Ag2O : Ag2O + 2HCl -> 2AgCl (kết tủa trắng hóa đen trong không khí) + H2O
+ CuO : CuO + 2HCl -> CuCl2 (dung dịch màu xanh lam) + H2O
+ CaCO3 : CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 (khí không màu) + H2O
+ MnO2 : MnO2 + 4HCl (đặc, nóng) -> MnCl2 + Cl2 (khí vàng lục) + 2H2O (nếu không là HCl đặc nóng thì sẽ không phản ưng)
-> Còn MgO, FeO, Fe2O3 tan trong HCl tạo thành các dung dịch khó phân biệt màu và không có khí thoát ra là MgCl2, FeCl2, FeCl3. Theo mình đối với các loại dung dịch trên để phân biệt ta cho Ba(OH)2 vào (không tính là 1 thuốc thử vì đây là chất mình có sẵn khi cho BaO vào H2O):
+ Tạo kết tủa Mg(OH)2 màu trắng : MgCl2 -> MgO
+ Tạo kết tủa Fe(OH)2 màu trắng không bị bị hóa nâu đỏ trong không khí ẩm: FeCl2 -> FeO
+ Tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ : FeCl3 -> Fe2O3
Cô có chỉnh sửa một chút
- AgCl bị hóa đen nhanh khi đun nóng, còn nếu ở nhiệt độ thường thì bị hóa đen rất chậm.
- CuCl2 có màu xanh lá. (CuSO4 mới có màu xanh lam)
- Fe(OH)2 kết tủa màu trắng xanh, dễ bị hóa nâu đỏ khi để trong không khí một thời gian.
+) Sử dụng quì tìm
.) Hóa đỏ : \(HCL,H_2SO_4\). ( axit )
.) Hóa xanh : \(NaOH,Ba\left(OH\right)_2\). ( bazo )
.) Không đổi màu: \(NaCl,BaCl_2\). ( muối )
+) Lấy từng axit tác dụng với từng bazo.
.) Nếu có kết tủa thì muối là Ba(OH)2 axit là H2SO4.
+) Lấy H2SO4 tác dụng với từng bazo
.) Nếu có kết tủa thì đó là Ba(OH)2.
1. Na2CO3 tan trong H2SO4 tạo ra dung dịch ko màu và có khí thoát ra.
NaCl tan trong H2SO4 tạo ra dung dịch ko màu và ko có hiện tượng gì khác.
BaCO3 tan trong H2SO4 tạo ra kết tủa trắng và có khí thoát ra.
BaSO4 ko tan
2. BaO tan sau đó xuất hiện kết tủa.
BaO + H2O ---> Ba(OH)2
Ba(OH)2 + MgSO4 ---> BaSO4 + Mg(OH)2
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4. (1)
+ Quỳ tím không chuyển màu: NaNO3.
+ Quỳ tím chuyển xanh: Na2CO3.
_ Nhỏ vài giọt mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm đựng dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là H2SO4.
PT: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là HCl.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
Trích mẫu thử
Cho BaCO3 vào các mẫu thử
- mẫu thử tạo khí là HCl
$BaCO_3 + 2HCl \to BaCl_2 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử vừa tạo khí vừa tạo kết tủa là H2SO4
$BaCO_3 + H_2SO_4 \to BaSO_4 +C O_2 + H_2O$
Nung BaCO3, cho chất rắn sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 vừa nhận được lấy thiếu, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch Ba(OH)2
$BaCO_3 \xrightarrow{t^o} BaO + CO_2$
$BaO + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2O$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào hai mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là Na2CO3
$Ba(OH)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaOH$
- mẫu thử không hiện tượng là NaNO3
- C: chất rắn đốt cháy sinh ra khí CO2 làm đục nước vôi trong dư, khử oxit kim loại từ Zn trở đi thành kim loại (thường dùng CuO vì có hiện tượng CuO màu đen bị C khử thành Cu đỏ)
- CO: chất khí đốt cháy sinh ra khí CO2 làm đục nước vôi trong dư, khử oxit kim loại từ Zn trở đi thành kim loại (thường dùng CuO vì có hiện tượng CuO màu đen bị C khử thành Cu đỏ, khí sinh ra sau khi khử làm đục nước vôi trong dư), tác dụng với dd PdCl2 tạo kết tủa Pd sẫm màu.
- CO2: chất khí làm đục nước vôi trong dư, dd Ba(OH)2 dư, tác dụng với quỳ tím ẩm tạo axit H2CO3 yếu nên làm quỳ hoá đỏ nhạt.
- H2CO3: axit yếu, ko có bài tập nhận biết axit này.
- CaCO3: chất rắn ko tan trong nước, sau khi nung nóng sẽ giảm khối lượng, sinh ra khí làm đục nước vôi trong du. CaCO3 tác dụng với các axit (HCl, H2SO4,...) tạo khí CO2.