1. Tìm những từ có tiếng quốc ( với nghĩa là nước )
2. Đặt câu với một trong những từ ngữ dưới đây :
a) quê hương : ............................................................
b) quê mẹ : ...................................................................
c) quê cha đất tổ : ..............................................................
d) nơi chôn rau cắt rốn : .................................................................................
M : Dù đi đâu xa, những người dân quê tôi vẫn luôn nhớ về mảnh đất quê cha đất tổ của mình
3. Chọn thành ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :
( non sông gấm vóc, quê cha đất tổ )
a) Dù đi đến phương trời nào chúng tôi vẫn nhớ về ...............................
b) Là người Việt Nam, ai chẳng tự hào về ....................................................
4. Ghi lại phần vần của những tiếng được in đậm trong các câu sau :
- Trạng nguyên trẻ tuổi nhất của nước ta là ông Nguyễn Hiền, đỗ đầu Khoa thi năm 1247, lúc vừa 13 tuổi
......................................................................................................................
- Làng có nhiều tiến sĩ nhất nước là làng Mộ Trạch, xã Tân Hồng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương : 36 tiến sĩ
........................................................................................................................
1. quốc ca, quốc kì, quốc hiệu, Tổ quốc
2. Đặt câu
- Mảnh đất quê hương đầy nắng và gió đã nuôi dưỡng tâm hồn tôi khoáng đạt, trẻ trung.
- Hè nào tôi cũng háo hức được về thăm quê mẹ.
- Những người con xa xứ luôn mang trong tim dáng hình quê cha đất tổ.
- Nơi chôn rau cắt rốn là nơi không thể nào quên.
3. a. quê cha đất tổ
b. non sông gấm vóc
4. Phần vần của các từ lần lượt là:
Trạng nguyên: ang - uyên
Nguyễn Hiền: uyên - iên
Khoa thi: oa-i
làng Mộ Trạch: ang-ô-ach
huyện Bình Giang: uyên-inh-ang