Câu 18: Một vật chuyển động thẳng chậm dận đều, vận tốc ban đầu là 20m/s, sau khoảng thời gian 4s vận tốc của vật là 8m/s. Gia tốc của vật là
A. – 3 m/s2
B. 3 m/s2
C. 18 m/s2
D. 13
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gia tốc của vật bằng
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{15^2-0^2}{2\cdot60}=1,875\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
1) v0 =54km/h =15m/s
v=18km/h =5m/s
t =4s
a=?
Gia tốc của xe là :\(a=\frac{v-v_0}{t}=\frac{5-15}{4}=-2,5\left(m/s^2\right)\)
bài 2 :
+ Chọn chiều (+) cùng chiều chuyển động
+ vì vật chuyển động chậm dần đều nên \(\Delta\overrightarrow{v}\) ngược chiều chuyển động => \(\Delta v=-540km/h=-150m/s\)
=> Gia tốc của máy bay trong thời gian trên là:
\(a=\frac{-150}{10}=-15m/s^2\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu của vật, gốc thời gian là xuất phát.
a) Phương trình vận tốc: v = 6 + 4 t (m/s).
Đồ thị vận tốc - thời gian được biểu diễn như hình 12.
b) Khi v = 18 m/s thì t = 18 − 6 4 = 3 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s
quãng đường s = v 2 − v 0 2 2 a = 18 2 − 6 2 2.4 = 36 m.
c) Phương trình chuyển động: x = 6 t + 2 t 2 (m).
Khi v = 12 m/s thì t = 12 − 6 4 = 1 , 5 s ⇒ tọa độ x = 6.1 , 5 + 2.1 , 5 2 = 13 , 5 m.
Đáp án A
Áp dụng công thức v = v 0 + a . t
Vận tốc đạt được trong thời gian 2s là: 30 = v 0 + a .2 1
Vận tốc đạt được trong thời gian 2s là: 60 = v 0 + a .4 2
Từ (1) và (2) , ta được: a = 15 m / s 2 ⇒ v 0 = 0 m / s