Các bạn dạy mình " THÌ HIỆN TẠI ĐƠN '' trong Tiếng anh có nghĩa là gì nhé. Cho một vài ví dụ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
trong tiếng anh V2, V3 chính là động từ bất quy tắc( irregular verbs)
sự khác biệt giữa V2 và V3 là
V2 là động từ được dùng trong thì quá khứ đơn
V3 là động từ được dùng trong thì hiện tại hoàn thành
giải thích một chút về động từ bất quy tắc nhé:
động từ bất quy tắc ko phải là động từ được thêm -ed hoặc -d khi dùng thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành, những động từ này sẽ biến đổi thành một từ khác hay giữ nguyên.
Ex: become-became-become
hay cut-cut-cut
mik giải thích theo ý nghĩ của mik nên có j khó hiểu cx đừng trách mik nhé
~Gook luck to you~
if i pick up money, i will find and return the person to lose
(nếu tôi nhặt đc tiền, tôi sẽ tìm và trả lại người bị mất)
if i have many clothes, i will let those who need it
(nếu có nhiều quần áo, tôi sẽ cho những người cần đến nó)
if i have many toys, i will let those for the poor kid
(nếu có nhiều đồ chơi, tôi sẽ cho những đứa trẻ nghèo)
if i have many money, i will let those for the poor person
(nếu có nhiều tiền, tôi sẽ cho những người nghèo)
if i pick up one teddy bear thrown the road, i will take it home and cleaned
(nếu tôi nhặt đc gấu bông, tôi sẽ mang nó về và rửa sạch)
tick mình nhoa, mình ngối nghĩ 15 phút liền đóa
+) S + Vs/Ves...
-) S + do/does + not + V...
?) Do/Does + S + V...
Wh) Wh + do/does + S + V... (+)
Whs) Whs + Ves... (+)
hể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) |
We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) |
do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
bấm ngon có lợi cho các cây lấy quả để cây ko cao lên mà tập treung dưỡng chất làm ra nhiều quả
tỉa cành xấu phù hợp cho các cây lấy gỗ, sợi vì như thế cây sẽ cao lên và việc lấy đồ để dệt vải,... cũng được thuận lợi.
ví dụ về lấy quả: mơ, hồng xiêm, táo,...
tỉa cành: cây sim, cây lanh, cây đay,...
chúc bạn học tốt
Bấm ngọn tỉa cành là biện pháp chủ động điều chỉnh sự dài ra của thân nhằm tăng năng suất cây trồng.
Bấm ngọn, tỉa cành là biện pháp chủ động điều chỉnh sự dài ra của thân nhằm tăng năng suất cây trồng. Ví dụ: Cây lấy gỗ như bạch đàn, phi lao, xoan ... tỉa cành sẽ cho cây mọc thẳng, thân to, gỗ tốt hơn; cây đào, mai, quất, cam, chanh, bưởi,… tỉa cành giúp cây tạo các dáng đẹp, tạo số lượng quả vừa phải, chất lượng quả tốt hơn,...
Nghị luận là gì ?
Khái niệm Văn nghị luận là thể loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng nào đó đối với các sự việc, hiện tượng trong đời sống hay trong văn học bằng các luận điểm, luận cứ và lập luận. ... Luân điểm là kết luận của những lí lẽ và dẫn chứng đó.
Nêu ra một vài ví dụ.
Cuộc sống quanh ta có biết bao nhiêu là khó khăn và thử thách. Nếu chúng ta hèn nhát và yếu đuối chắc chắn sẽ gặp thất bại nhưng với ý chí và nghị lực vượt qua mọi gian khó thì con đường vươn đến thành công sẽ mở ra trước mắt. Liệt sĩ Đặng Thùy Trâm đã ghi lại trong những dòng nhật ký đầy máu, nước mắt và niềm tin: “Đời phải trải qua giông tố nhưng không được cúi đầu trước giông tố”. Đó là giá trị chân lý sống, là con đường vươn tới tương lai. Hành chính - cộng vụ là gì ?
Hành chính công là hoạt động thực thi quyền hành pháp của Nhà nước, là sự tác động có tổ chức và là sự điều chỉnh bằng quyền lực pháp luật của Nhà nước tới các quá trình xã hội và hành vi của con người thông qua việc các cơ quan hành chính Nhà nước từ trung ương đến địa phương tiến hành nhằm duy trì và phát triển các ...
Nêu ra một vài ví dụ.
Dựa vào câu trên bạn tự nên nhé,như câu trước đó!
hiện tại đơn
vd : i 'am not a student (tôi ko là sinh viên)
hiện tại tiếp diễn
vd:he is always coming late(anh ta hoàn toàn đến muộn)
Tham khảo: + Đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa): là hai từ có thể thay thế được cho nhau trong văn cảnh.VD:quả-trái,vừng-mè,....
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau): là hai từ tuy cũng có những nét nghĩa tương đồng nhưng có những trường hợp không thể thay thế được cho nhau. VD:hi sinh-chết,vàng nhạt-vàng,....
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn :Là từ đồng nghĩa tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái biểu cảm.
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn : Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
VD: - Trái - quả (Đồng nghĩa không hoàn toàn)
- trắng tay - tay trắng (Đồng nghĩa hoàn toàn)
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)
The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì hiện tại đơn
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
Ex:
I + am;
We, You, They + are He, She, It + is
Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
We, You, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es)
Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
Phủ định
is not = isn’t ;
are not = aren’t
Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)
do not = don’t
does not = doesn’t
Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
Nghi vấn
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
A:Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ex: Are you a student?
Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A:Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Ex: Does he play soccer?
Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
Lưu ý
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Có nghĩa là 1 hành động được lặp đi lặp lại thành thói quen
VD:She always goes to school on foot.(Cô ấy luôn luôn đi bộ đến trường.)
I do my homework every day.(Tôi làm bài tập về nhà hằng ngày.)