Cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố sau : Ca3(PO4)3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Từ công thức hóa học của canxi photphat: Ca3(PO4)2, ta biết được rằng trong công thức gồm 3 nguyên tử canxi và 2 nhóm photphat.
2. Ta có:
4M = 7X => M = 7/4 X
2M + 3(X + 4 . 16) = 400
2 (7/4 X) + 3(X + 64) = 400
14/4 X + 3X + 192 = 400
14/4 X + 12/4 X = 400 - 192
26/4 X = 208
26X = 208 . 4 = 832
X = 832/26 = 32 (S)
M = 7/4 * 32 = 56 (Fe)
Vậy M là sắt, X là nguyên tố lưu huỳnh
Từ CTHH của chất sau Ca3(PO4)2. Hãy cho biết:
a. Nguyên tố nào tạo ra chất. : Ca, P, O
b. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 nguyên tử chất : \(3Ca,2P,8O\)
c, Tính PTK của chất: \(40.3+\left(31+16.4\right)=310\left(đvC\right)\)
Gọi hóa trị của nhóm PO4 là x
Ta có : II.3 = x.2
=> x là III
vậy hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất trên là III
gọi hoá trị của PO4 là x, ta có :II . 3 = x.2
6= x.2
=> x= III
=> hoá trị của PO4 là III
a) \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\)
=> mFe = 0,2.3.56 = 33,6 (g)
=> mO = 0,2.4.16 = 12,8 (g)
b) \(n_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{12,4}{310}=0,04\left(mol\right)\)
=> mCa = 0,04.3.40 = 4,8 (g)
=> mP = 0,04.2.31 = 2,48(g)
=> mO = 0,04.8.16 = 5,12(g)
a) Fe hóa trị II
Al hóa trị III
b) NO3 hóa trị I
PO4 hóa trị III
a) biết \(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=2.27+\left(1.32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_C=342-178=164\left(đvC\right)\)
b) ta có:
\(3X+PO_4=164\)
\(3X+1.31+4.16=164\)
\(3X+31+64=164\)
\(3X+95=164\)
\(3X=164-95=69\)
\(X=\dfrac{69}{3}=23\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là \(Na\left(Natri\right)\)