K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Make a question with ‘be’ (is/am/are)Tiếp tục là các câu hỏi.Nhưng lần này không phải là câu hỏi Yes/No nữa mà là Wh_questions, tức là câu hỏi có từ để hỏi. hãy hoàn thành các câu hỏi với động từ "to be" is/am/are.1. Where.....................  John?2. Why.......................  they hungry?3. Where............................  we?4. Who ................................................... you?5. Why ............. he late?6. What...
Đọc tiếp

Make a question with ‘be’ (is/am/are)

Tiếp tục là các câu hỏi.

Nhưng lần này không phải là câu hỏi Yes/No nữa mà là Wh_questions, tức là câu hỏi có từ để hỏi.

 hãy hoàn thành các câu hỏi với động từ "to be" is/am/are.

1. Where.....................  John?

2. Why.......................  they hungry?

3. Where............................  we?

4. Who ................................................... you?

5. Why ............. he late?

6. What .................... this?

7. Where  ..........................Jimmy ?

8. How old .......................... she ?

9. How......................  you ?

10. Where.......................  the station?

11. What time ...................... it now?

12. Where ............ Pedro from?

13. Why...................  they in the kitchen?

14. How ................................ the food?

15. How long ............................. the journey?

16. How old ............................ you ?

17. Why .......................... I last ?

18. What time  .........................the concert?

19. Where..........................  she?

20. Who ...................... Julie with?

3
11 tháng 7 2019

1. Where........is.............  John?

2. Why..............are.........  they hungry?

3. Where............are................  we?

4. Who ....................are............................... you?

5. Why ........is..... he late?

6. What ...........is......... this?

7. Where  ............is..............Jimmy ?

8. How old ............is.............. she ?

9. How..........are............  you ?

10. Where............is...........  the station?

11. What time .........is............. it now?

12. Where ......is...... Pedro from?

13. Why.........are ..........  they in the kitchen?

14. How .................is............... the food?

15. How long ...............is.............. the journey?

16. How old ..............are.............. you ?

17. Why ............am.............. I last ?

18. What time  .........is................the concert?

19. Where..........is................  she?

20. Who ..........is............ Julie with?

Hk tốt !!

# DanLinh

11 tháng 7 2019

1. Where is  John?

2. Why are they hungry?

3. Where are  we?

4. Who are you?

5. Why is he late?

6. What is this?

7. Where  is Jimmy ?

8. How old is she ?

9. How are  you ?

10. Where is the station?

11. What time is it now?

12. Where is Pedro from?

13. Why are they in the kitchen?

14. How are the food?

15. How long is the journey?

16. How old are you ?

17. Why am I last ?

18. What time  is the concert?

19. Where is  she?

20. Who is Julie with?
~ Hok tốt ~

Make a question with ‘be’ (is/am/are)Tiếp tục là các câu hỏi.Nhưng lần này không phải là câu hỏi Yes/No nữa mà là Wh_questions, tức là câu hỏi có từ để hỏi. hãy hoàn thành các câu hỏi với động từ "to be" is/am/are.1. Where.....................  John?2. Why.......................  they hungry?3. Where............................  we?4. Who ................................................... you?5. Why ............. he late?6. What...
Đọc tiếp

Make a question with ‘be’ (is/am/are)

Tiếp tục là các câu hỏi.

Nhưng lần này không phải là câu hỏi Yes/No nữa mà là Wh_questions, tức là câu hỏi có từ để hỏi.

 hãy hoàn thành các câu hỏi với động từ "to be" is/am/are.

1. Where.....................  John?

2. Why.......................  they hungry?

3. Where............................  we?

4. Who ................................................... you?

5. Why ............. he late?

6. What .................... this?

7. Where  ..........................Jimmy ?

8. How old .......................... she ?

9. How......................  you ?

10. Where.......................  the station?

11. What time ...................... it now?

12. Where ............ Pedro from?

13. Why...................  they in the kitchen?

14. How ................................ the food?

15. How long ............................. the journey?

16. How old ............................ you ?

17. Why .......................... I last ?

18. What time  .........................the concert?

19. Where..........................  she?

20. Who ...................... Julie with?

help me

1
11 tháng 7 2019

1. is 2. are 3. are  4 . are 5, is 6. is .7 is .8 is 9 are .10is

11 is 12 is 13are 14 is 15 is 16 are 17 am 18 is 19is20 is

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh– WHAT: cái gì?– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá...
Đọc tiếp

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh

– WHAT: cái gì?

– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)

– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)

– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)

– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)

– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)

– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)

– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)

– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)

– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được))

– HOW MANY: bao nhiêu? (hỏi về số lượng đếm được)

– HOW LONG: bao lâu? (hỏi về thời gian)

– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)

– HOW FAR: bao xa? (hỏi về khoảng cách)

2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

a. Các bước đặt câu hỏi trong tiếng Anh

– Đầu tiên bạn đặt câu khẳng định trước, cố gắng nghĩ nhẩm trong đầu.

– Tiếp đó xem trong câu khẳng định có sẵn động từ “to be” không, nếu có thì chỉ việc đảo động từ lên trước chủ ngữ.

– Nếu trong câu không có động từ “to be” thì sử dụng trợ động từ như: “do/does/did”

– Tùy vào mục đích để hỏi mà sử dụng các từ để hỏi

b. Cách đặt câu hỏi Yes/No

Trong cách đặt câu hỏi Yes/No này bạn có thể sử dụng động từ “to be” hoặc trợ động từ để hỏi. Các động từ đó là (am, is, are…), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had…

Cấu trúc:

– To Be +S + N/Adj/V-ing (các thì tiếp diễn)/Vpp(bị động)/prep + N

Ex: Is he a student? (Bạn có phải là học sinh không?)

– Do/Did (not) + S + V-bare…? (Dùng cho các thì đơn)

Ex: Do you want something to eat? (Bạn có muốn ăn gì đó không?)

– Will/Shall] + S + V-bare…? (Dùng cho các thì tương lai)

Ex: Will you stay with us for dinner? (Bạn sẽ ở lại ăn tối với tụi mình chứ?)

– Has/Have/Had+ S + Vpp…? (Dùng cho các thì hoàn thành & hoàn thành tiếp diễn)

Ex: Has she had dinner? (Cô ấy ăn tối chưa?)

– Can, could, may, might, must + S + V?

Ex: Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)

c. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh để lấy thông tin

*** Cách đặt câu hỏi với “What” và “Who”

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Cấu trúc: Who/What + V + ………..

Ex:

Something happened lastnight => What happened last night?

Someone opened the door. => Who opened the door?

*** Cách đặt câu hỏi tiếng Anh với “Whom” và “What”

Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động

Cấu trúc: Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?

Ex:

George said something with his mother. => What did George say with his mother?

*** Cách đặt câu hỏi với When, Where, How và Why

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

Cấu trúc: When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?

Ex:

When did he get married?

0
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

- “Do you drink enough water?” Hoa said to Linh.

(“Bạn có uống đủ nước không?” Hoa nói với Linh.)

→ Hoa asked Linh if she drank enough water.

(Hoa hỏi Linh liệu cô ấy có uống đủ nước không.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “you” => “she”

- “How often do you work out at the gym?” Hoa asked Linh.

(“Bạn thường tập luyện ở phòng tập thể dục như thế nào?” Hoa hỏi Linh.)

→ Hoa asked Linh how often she worked out at the gym.

(Hoa hỏi Linh xem cô ấy thường tập luyện ở phòng tập thể dục như thế nào.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “you” => “she”

9 tháng 9 2016

1. yes

2.yes 3. yes 4. yes 5 yes 6. yes 7,8 yes too

19 tháng 8 2021

1 bao la

2 lớn

3 lạ

4 chết

30 tháng 8 2021

Câu hỏi 1: Từ dùng để tả chiều rộng gọi là bao .............la................ .

Câu hỏi 2: Điền từ đồng nghĩa với từ "to" vào chỗ trống để hoàn thành câu: Ăn to nói .....lớn........

Câu hỏi 3: Điền từ để hoàn thành câu tục ngữ: Khoai đất ........lạ.........., mạ đất quen.

Câu hỏi 4: Điền vào chỗ trống từ trái ghĩa với từ "sống" để được câu đúng: Đoàn kết là sống, chia rẽ là .......chết..........

28 tháng 2 2016

1.s

2.g g

3. lên

4.âm 

5.nh

6.v

7.th

8. t 

9. t 

10.s

28 tháng 2 2016

1) Cày sâu cuốc bẫm              2) Gầy gò        3)  Lên thác xuống ghềnh                                                               4) Đồng âm                         5)  Nhiều nghĩa                6) Vui như bắt được vàng                                           7) Tượng thanh                   8) Tính từ                                    9) Tồng hợp                                                    10)vui sướng

8 tháng 9 2023

1, Y

2, Y

3, N

4, Y

5, Y

6, N

7, DS

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1. Is sleep good for our health? Yes

(Giấc ngủ có tốt cho sức khỏe của chúng ta không? – Có)

Dẫn chứng: Why do we sleep? One thing we do know is that it's good for our physical and mental health.

(Tại sao chúng ta ngủ? Một điều chúng ta biết là nó tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta.)

2. Do we study and work better with eight hours of sleep? Yes

(Chúng ta có học tập và làm việc tốt hơn với giấc ngủ đủ 8 tiếng không? – Có)

Dẫn chứng: Mentally, we study and work better when we sleep for about eight hours the previous night.

(Về mặt tinh thần, chúng ta học tập và làm việc tốt hơn khi chúng ta ngủ khoảng 8 tiếng vào đêm hôm trước.)

3. Do Americans sleep less than people of other nationalities? No

(Người Mỹ có ngủ ít hơn những người thuộc các quốc tịch khác không? – Không)

Dẫn chứng: The average American sleeps less than seven hours a night-that's two hours less than a century ago.

(Người Mỹ trung bình ngủ ít hơn bảy tiếng một đêm - tức là ít hơn hai tiếng so với một thế kỷ trước.)

4. Does the movement of the sun affect our natural clock? Yes

(Sự chuyển động của mặt trời có ảnh hưởng đến đồng hồ tự nhiên của chúng ta không? – Có)

Dẫn chứng: This is a problem because our body's natural clock is connected with the movement of the sun.

(Đây là một vấn đề vì đồng hồ sinh học của cơ thể chúng ta được kết nối với sự chuyển động của mặt trời.)

5. Does blue light affect our sleep? Yes

(Ánh sáng xanh có ảnh hưởng đến giấc ngủ của chúng ta không? – Có)

Dẫn chứng: The bluer and brighter the light, the more difficult it is to get tired and go to sleep.

(Ánh sáng càng xanh và sáng thì càng khó đi vào giấc ngủ.)

6. Should we check our phones before we sleep? No

(Chúng ta có nên kiểm tra điện thoại trước khi ngủ không? – Không)

Dẫn chứng: As a result, some medical experts suggest that we shouldn't watch more than two hours of television per day, and that we should stop looking at screens (including phones) one hour before we go to bed.

(Do đó, một số chuyên gia y tế khuyên rằng chúng ta không nên xem tivi hơn hai tiếng mỗi ngày và không nên nhìn vào màn hình (bao gồm cả điện thoại) một giờ trước khi đi ngủ.)

7. Does the writer think we will take the advice of medical experts? Doesn’t say

(Tác giả có nghĩ rằng chúng ta sẽ tiếp thu lời khuyên của các chuyên gia y tế không? – Không đề cập)

Dẫn chứng: But how many of us will take this advice?

(Nhưng bao nhiêu người trong chúng ta sẽ tiếp thu lời khuyên này?)

4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.1. Tận dụng tối đa thời gianVới bài thi trắc nghiệm, bạn không  có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy  hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu...
Đọc tiếp

4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.

1. Tận dụng tối đa thời gian

Với bài thi trắc nghiệm, bạn không  có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy  hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu tập trung vào những câu còn lại. Hãy nhớ, đừng bao giờ dành nhiều thời gian cho 1 câu hỏi, nếu câu nào bạn rất không chắc chắn thì khoanh ngẫu nhiên. Một lưu ý rất quan trọng nữa là bạn không bỏ sót bất kì câu hỏi nào.

2. Cách xử lý những câu không chắc chắn

Khi gặp câu hoàn toàn không hiểu gì, bạn hãy thiên về đáp án ít gặp nhất. Vì xác suất đúng trong trường hợp này cao hơn.

Trong các đáp án nếu thấy đáp án nào đó khác biệt với các đáp án còn lại thì bỏ đi. Thông thường những lựa chọn này đúng khoảng 50%. Sau đó hãy xét tới các trường hợp còn lại.

3. Chiến thuật làm bài cho phần đọc hiểu

Hãy dành khoảng 2 phút đọc từ đầu tới cuối để hiểu qua nội dung, không dừng lại khi gặp từ mới để suy nghĩ. Điều quan trọng nhất là cần nắm được: chủ đề bài này là gì, mỗi đoạn nói về điều gì? Thời gian của các sự kiện trong bài là quá khứ hay hiện tại.

Tiếp đó, bạn cần đọc kỹ từng câu hỏi và xem kỹ đáp án. Với mỗi câu hỏi hãy xem thông tin bạn cần tìm là ở đâu trong bài đọc. Sau đó hãy kiểm tra lại và xử lý câu khó.

4. Lưu ý dạng bài tìm lỗi

Các dạng bài tìm lỗi phổ biến: lỗi chọn từ (nghĩa của từ, từ loại), lỗi liên quan tới thời của động từ, lỗi thành ngữ, lỗi mệnh đề và dạng câu. Với câu tìm lỗi bạn cần đọc cả câu để nắm rõ nghĩa cần truyền đạt, thời và cấu trúc câu. Dựng câu đúng trên cơ sở đã phân tích, so sánh cụm từ gạch dưới với câu đúng mà mình vừa dựng được rồi xác định lỗi dựa trên  nhóm lỗi đã học.

Trên đây là một vài bí kíp nhỏ, hi vọng sẽ hữu ích cho bạn trong kỳ thi sắp tới. Chúc bạn thành công!

3
5 tháng 1 2018

Cảm ơn bạn nhiều nhé! 

29 tháng 3 2021

Thank you....

4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.1. Tận dụng tối đa thời gianVới bài thi trắc nghiệm, bạn không  có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy  hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu...
Đọc tiếp

4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.

1. Tận dụng tối đa thời gian

Với bài thi trắc nghiệm, bạn không  có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy  hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu tập trung vào những câu còn lại. Hãy nhớ, đừng bao giờ dành nhiều thời gian cho 1 câu hỏi, nếu câu nào bạn rất không chắc chắn thì khoanh ngẫu nhiên. Một lưu ý rất quan trọng nữa là bạn không bỏ sót bất kì câu hỏi nào.

2. Cách xử lý những câu không chắc chắn

Khi gặp câu hoàn toàn không hiểu gì, bạn hãy thiên về đáp án ít gặp nhất. Vì xác suất đúng trong trường hợp này cao hơn.

Trong các đáp án nếu thấy đáp án nào đó khác biệt với các đáp án còn lại thì bỏ đi. Thông thường những lựa chọn này đúng khoảng 50%. Sau đó hãy xét tới các trường hợp còn lại.

3. Chiến thuật làm bài cho phần đọc hiểu

Hãy dành khoảng 2 phút đọc từ đầu tới cuối để hiểu qua nội dung, không dừng lại khi gặp từ mới để suy nghĩ. Điều quan trọng nhất là cần nắm được: chủ đề bài này là gì, mỗi đoạn nói về điều gì? Thời gian của các sự kiện trong bài là quá khứ hay hiện tại.

Tiếp đó, bạn cần đọc kỹ từng câu hỏi và xem kỹ đáp án. Với mỗi câu hỏi hãy xem thông tin bạn cần tìm là ở đâu trong bài đọc. Sau đó hãy kiểm tra lại và xử lý câu khó.

4. Lưu ý dạng bài tìm lỗi

Các dạng bài tìm lỗi phổ biến: lỗi chọn từ (nghĩa của từ, từ loại), lỗi liên quan tới thời của động từ, lỗi thành ngữ, lỗi mệnh đề và dạng câu. Với câu tìm lỗi bạn cần đọc cả câu để nắm rõ nghĩa cần truyền đạt, thời và cấu trúc câu. Dựng câu đúng trên cơ sở đã phân tích, so sánh cụm từ gạch dưới với câu đúng mà mình vừa dựng được rồi xác định lỗi dựa trên  nhóm lỗi đã học.

Trên đây là một vài bí kíp nhỏ, hi vọng sẽ hữu ích cho bạn trong kỳ thi sắp tới. Chúc bạn thành công!

5
5 tháng 2 2018

Cảm ơn bạn nha ! Mình chuẩn bị thi rồi ! Nhờ bạn mà mình tự tin hơn cảm ơn bạn nhiều nhé !, em là sky dễ thương !!!

Chúc bạn học giỏi ! > < 

Tặng bạn số ảnh này !

                 

Bye , kết bạn nhé !!!!!!!!!!!!!!!!

3 tháng 1 2018

cám ơn bạn nhiều nha, chúc bn thi tốt