Hãy tìm 20 tính từ bằng Tiếng Anh.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
STT | Từ tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
1 | people | Người |
2 | history | Lịch sử |
3 | way | Đường |
4 | art | Nghệ thuật |
5 | world | Thế giới |
6 | information | Thông tin |
7 | map | Bản đồ |
8 | two | Hai |
9 | family | Gia đình |
10 | government | Chính phủ |
11 | health | Sức khỏe |
12 | system | Hệ thống |
13 | computer | Máy tính |
14 | meat | Thịt |
15 | year | Năm |
16 | thanks | Lời cảm ơn |
17 | music | Âm nhạc |
18 | person | Người |
19 | reading | Cách đọc |
20 | method | Phương pháp |
20 DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH
1. time /taɪm/ thời gian
2. year /jɪr/ năm
3. people /ˈpipəl/ con người
4. way /weɪ/ con đường
5. day /deɪ/ ngày
6. man /mən/ đàn ông
7. thing /θɪŋ/ sự vật
8. woman /ˈwʊmən/ phụ nữ
9. life /laɪf/ cuộc sống
10. child /ʧaɪld/ con cái
11. world /wɜrld/ thế giới
12. school /skul/ trường học
13. state /steɪt/ trạng thái
14. family /ˈfæməli/ gia đình
15. student /ˈstudənt/ học sinh
16. group /grup/ nhóm
17. country /ˈkʌntri/ đất nước
18. problem /ˈprɑbləm/ vấn đề
19. hand /hænd/ bàn tay
20. part /pɑrt/ bộ phận
~Hok tốt ~
#Persona
5 tính từ ngắn trong tiếng anh:
=> short;sweet;clever;cold;cool
5 tính từ dài trong tiếng anh:
=> intersting;picturesque;exciting;beautifull;sparkling
1. Abalone :bào ngư
2. Aligator :cá sấu nam mỹ
3. Anteater :thú ăn kiến
4. Armadillo :con ta tu
5. Ass : con lừa
6. Baboon :khỉ đầu chó
7. Bat : con dơi
8. Beaver : hải ly
9. Beetle : bọ cánh cứng
10. Blackbird :con sáo
11. Boar : lợn rừng
12. Buck : nai đực
13. Bumble-bee : ong nghệ
14. Bunny :con thỏ( tiếng lóng)
15. Butter-fly : bươm bướm
16. Camel : lạc đà
17. Canary : chim vàng anh
18. Carp :con cá chép
19. Caterpillar :sâu bướm
20. Centipede :con rết
1. Abalone :bào ngư
2. Aligator :cá sấu nam mỹ
3. Anteater :thú ăn kiến
4. Armadillo :con ta tu
5. Ass : con lừa
6. Baboon :khỉ đầu chó
7. Bat : con dơi
8. Beaver : hải ly
9. Beetle : bọ cánh cứng
10. Blackbird :con sáo
11. Boar : lợn rừng
12. Buck : nai đực
13. Bumble-bee : ong nghệ
14. Bunny :con thỏ( tiếng lóng)
15. Butter-fly : bươm bướm
16. Camel : lạc đà
17. Canary : chim vàng anh
18. Carp :con cá chép
19. Caterpillar :sâu bướm
20. Centipede :con rết
take , run , swim , talk , say, work , play , jump ,..
happy , angry , sad , cold , cool , ...
Chúc bạn học tốt
Viết 20 đọng từ ( Tiếng Anh )
play speak sing run
skip do dance walk
talk control sleep see
say listen hear watch
tell give get sit
Viết 20 tính từ ( Tiếng Anh )
small useful famous hungry
big careful happy thirsty
large beautiful sad scary
tall meaningful angry kind
huge helpful funny hard-working
- An angel asked me a reason why I care for you so much. I told her I care for you so much coz there’s no reason not to. – (Một thiên thần hỏi anh tại sao anh lại yêu em nhiều đến thế. Anh đã nói rằng anh rất yêu em bởi vì chả có lí do nào để không làm như thế cả.)
- Love and a cough cannot be hid. – (Tình yêu cũng như cơn ho không thể dấu kín đuợc.)
- Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile – (Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.)
- No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry – (Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn. Người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc)
- You may only be one person to the world but you may be the world to one person. – (Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.)
- A day may start or end without a message from me, but believe me it won”t start or end without me thinking of you. – (Một ngày anh có thể không gọi điện và nhắn tin cho em lúc thức dậy và trước khi đi ngủ. Nhưng hãy tin rằng không ngày nào là không mở đầu và kết thúc với ý nghĩ về em.)
- I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand. – (Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.)
- I looked at your fare… my heart jumped all over the place. – (Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.)
- I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you. – (Anh từng nghĩ giấc mơ không bao giờ trở thành sự thật. Nhưng ý nghĩ đó đã thay đổi nhanh chóng kể từ khoảnh khắc anh nhìn thấy em.)
- My world becomes heavenly when I spend those magical moments with you. – (Thế giới của anh trở thành thiên đường khi anh có những khoảnh khắc kì diệu bên em.)
- By miles, you are far from me. By thoughts, you are close to me. By hearts, you are in me. – (Về mặt khoảng cách, em đang ở xa anh. Về ý nghĩ, em đang rất gần anh. Còn về tình cảm thì trái tim em đã ở trong anh rồi.)
- If someone would ask me what a beautiful life means. I would lean my head on your shoulder and hold you close to me and answer with a smile: “ this!” – (Nếu ai đó hỏi anh cuộc sống tươi đẹp nghĩa là gì. Anh sẽ dựa vào vai em, ôm em thật chặt và nói: “Như thế này đó!”)
- There is only one happiness in this life, to love and be loved. -(Chỉ có một điều hạnh phúc duy nhất trên thế gian này, đó là yêu và được yêu.)
- Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage. –(Được yêu thương sâu sắc bởi ai đó mang lại cho bạn sức mạnh, trong khi yêu một ai đó sâu sắc sẽ cho bạn sự can đảm.)
- Love has no age, no limit; and no death. -(Tình yêu không có tuổi tác, không có giới hạn, và không có chết chóc)
- Darkness cannot drive out darkness; only light can do that. Hate cannot drive out hate; only love can do that. -(Bóng tối không thể xua tan bóng tối, chỉ có ánh sáng mới làm được điều đó. Sự ghen ghét không thể bị xóa bỏ bởi ghen ghét, chỉ có tình yêu mới làm được điều đó.
- There is no love without forgiveness, and there is no forgiveness without love. -(Tình yêu không thể thiếu đi sự tha thứ, và cũng sẽ không có sự tha thứ nếu không có tình yêu)
- We’re born alone, we live alone, we die alone. Only through our love and friendship can we create the illusion for the moment that we’re not alone. -(Chúng ta sinh ra một mình, sống một mình, chết cũng một mình. Nhờ có tình yêu và tình bạn, chúng ta mới có thể tạo ra những giây phút mà chúng ta không cô đơn)
- A flower cannot blossom without sunshine, and man cannot live without love. -(Một bông hoa không thể nở nếu không có ánh nắng mặt trời, và một con người không thể sống mà không có tình yêu)
- Love me or hate me, both are in my favour. If you love me, I will always be in your heart, and if you hate me, I will be in your mind. -(Ghét anh hay yêu anh cũng được. Nếu em yêu anh, anh sẽ luôn ở trong trái tim em, còn nếu em ghét anh, anh sẽ luôn ở trong tâm trí em.)
- Love is the flower you’ve got to let grow. -(Tình yêu là một bông hoa mà bạn phải để cho nó lớn dần)
- Love is when the other person’s happiness is more important than your own. -(yêu là khi niềm hạnh phúc của một ai đó quan trọng hơn hạnh phúc của chính mình)
- Immature love says: ‘I love you because I need you.’ Mature love says ‘I need you because I love you.’ -(Tình yêu chưa trưởng thành nói: “Tôi yêu em bởi vì tôi cần em.” Tình yêu trưởng thành nói rằng ‘Tôi cần em bởi vì tôi yêu em.’)
- .Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile anf have patience.– (Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.)
- Frendship often ends in love, but love in frendship-never – (Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.)
- I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone. -(Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc)
- I looked at your fare… my heart jumped all over the place – (Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.)
- In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love. -(Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.)
- How can you love another if you don’t love yourself? – (Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.)
- Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable. – (Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.)
- I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand. – (Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em)
- Don’t cry because it is over, smile because it happened. – (Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến)
- All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one. – (Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất )
- Make yourself a better person and know who you are before you try and know someone else and expect them to know you. – (Bạn hãy nhận biết chính bản thân mình và làm một người tốt hơn trước khi làm quen với một ai đó, và mong muốn người đó biết đến bạn. )
- Don’t try so hard, the best things come when you least expect them to. – (Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất.)
- You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel. – (Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.)
- Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you. – (Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn.)
- To the world you may be one person, but to one person you may be the world. – (Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới. )
- If you be with the one you love, love the one you are with. – (Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu)
- It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much. – (Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.)
- Love means you never have to say you’re sorry – (Tình yêu có nghĩa là bạn không bao giờ phải nói rất tiếc)
- In this life we can no do great things. We can only do small things with great love. – (Trong cuộc đời này nếu không thể thực hiện những điều lớn lao thì chúng ta vẫn có thể làm những việc nhỏ với một tình yêu lớn.)
1.
- Lan is taller than My
- My house is bigger than your house
- Things in this shop are more expensive than things in the supermarket
- This park is more beautiful than that park
- Ann is slimmer than Laura
2.
So sánh ngang bằng
- Công thức: as + adj + as
- Ví dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.(Lan trẻ như tôi)
Study well !
Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thể.
Tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh được phân ra làm 2 loại.
a. Tính từ ngắn- short adjective
b. Tính từ dài - long adjective
Để phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài, ta dựa vào số âm tiết của tính từ đó. Cụ thể:
1. Tính từ có một âm tiết là tính từ ngắn.
So sánh hơn của tính từ ngắn, ta thêm "-er/ -r/ ier" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shorter; nice- nicer; dry- drier,....
So sánh hơn nhất của tính từ ngắn, ta thêm "-est; -st; -iest" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shortest; nice-nicest; dry- driest; fat- fattest.
Minh needs a bigger computer.
Minh cần một chiếc máy tính lớn hơn.
2. Tính từ có 2 âm tiết, kết thúc bằng "-y" là tính từ ngắn.
Easy-easier; happy- happier; pretty- prettier;...
Tương tự, ta bỏ "-y" thêm "-iest" để tạo thành dạng so sánh hơn nhất.
3. Tính từ 3 âm tiết trở lên là tính từ dài:
Với so sánh hơn, ta thêm more vào tính từ.
Intelligent- more intelligent; expensive- more expensive; ....
Tương tự, thêm "most" vào tính từ, tạo thành dạng so sánh hơn nhất.
4 Chú ý về tính từ:
a. Với các tính từ kết thúc bằng "-ed", khi chuyển sang dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thêm "more" hoặc "most".
Everyone was pleased at the result, but Vicky was the most pleased.
Mọi người đều hài lòng với kết quả, nhưng Vicky là hài lòng nhất.
b. Một số tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est" hoặc "more" và "most".
Narrow- narrower- narrowest hoặc more narrow-most narrow.
Một số tính từ khác:
Clever; common; cruel; gentle; narrow; pleasant; polite; quiet; simple; stupid; tired.
c. Các tính từ dưới đây dùng "more" và "most"
* Tính từ kết thúc bằng "-ful" hoặc "less": careful, helpful; useful; ...
* Tính từ kết thúc bằng "-ing" hoặc "-ed": boring; willing; annoyed; surprised; ...
* Các tính từ khác: afraid; certain; correct; eager; exact; famous; foolish; frequent; modern; nervous; normal; recent; .....
d. Quy tắc viết đặc biệt với các tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est".
* "-e" chuyển thành "-er", "-est"
Nice-nicer-nicest; large-larger- largest.
Tương tự với brave, fine và safe.
* Chuyển "-y" thành "-ier" và "-iest" khi trước "-y" là một phụ âm. (Xem thêm phần 2)
Happy-happier-happiest.
Tương tự: lovely; lucky, pretty,...
* Từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn+phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm.
Hot-hotter-hottest; big-bigger-biggest.
Tương tự: fit; sad; thin; wet; ....
He, She, I, me, they, we, you, my,...
Còn nhiều lắm nhưng đây là mấy từ hay dùng thôi, chúc bạn học tốt :)
tall, short , strong, weak, fat,skinny, beautiful,ugly,friendly,..
hello,hi,good moring,good afternoon,good evening,how do you do
Hello
Hi
Good morning
Good afternoon
Ladies and gentlemen
Nice to see u again
Nice to meet u
Hola
Aloha
Trả lời
Bn lên mạng mà tra
Chúc bn học tốt
Học tốt
cảm xúc