Bạn hãy viết về cấu trúc thẻ bị động
có ai bít anime đ.nhau nào có nhân vật nữ đẹp ko
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 : 1 + 1 = 2
6 + 6 = 12
vì nội dung thứ 2 ko cần thiết phải trả lời nên thôi nha
hok tốt
Kiều Phương rất đáng mến, vì em có một tấm lòng nhân hậu bao la. Lòng nhân hậu biểu hiện sâu sắc nhất ở tình yêu thương quý mến anh trai của mình; tình yêu thương, lòng nhân hậu ấy đã được em gửi gắm, trang trải vào những bức tranh vẽ "rất độc đáo" của mình. Có lúc Mèo đã bị anh trai "quát" thì “xịu xuống,miệngdẩu ra!”,làm cho anh trai tưởng là em gái "chọc tức" mình. Yêu quý anh trai, họa sĩ Mèo đã chủ định đưa hình ảnh anh trai vào tranh vẽ của mình khi được mời tham gia trại thi vẽ quốc tế, nên trước khi đi em "có vẻ hay xét nét" anh trai mình. Em đang quan sát hình mẫu, em đang tìm cảm hứng, nhưng anh trai đâu có biết! Từ trại thi sáng tác trở về, Kiều Phương đã giành được giải nhất, em muốn được san sẻ niềm vui vinh quang với anh trai. Em đã "ôm cổ" anh trai "thì thầm" vào tai anh trai: "Em muốn cả anh cùng đi nhận giải". Kiều Phương nhân hậu biết bao! Vì có anh trai thì mới có bức tranh của em gái được giải. Vì có yêu quý anh trai thì Kiều Phương mới "muốn cả anh cùng đi nhận giải".
Bức tranh được giải nhất của Kiều Phương là sự kết tinh vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ, tài năng của họa sĩ Mèo tí hon. Đó là hình ảnh "một chú bé đang ngồi nhìn ra ngoài cửa sổ, nơi bầu trời trong xanh". Tư thế ngồi và cái nhìn ấy thể hiện một ước mơ, một hoài bão lớn. "Mặt chú bé như tỏa ra một thử ánh sáng rất lạ", thứ ánh sáng của tài năng và trí tuệ cao siêu. Chú bé còn có một tâm hồn "rất mơ mộng nữa". Đó là hình ảnh của người anh trai hiện tại, và là hình bóng người anh trai lí tưởng của ngày mai. Bức tranh ấy đã được "đóng khung, đóng kính"treo trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, mà bốn bức tường đã treo kín những bức tranh của thí sinh. Người mẹ xúc động tự hào, hồi hộp, hai lần "thì thầm" nói với cậu con trai thơ bé yêu thương: "Con có nhận ra con không...", "Con đã nhận ra con chưa?". Nghệ thuật đích thực đã nhân đạo hóa đồng loại "làm cho người gần người hơn", đã "thanh sạch hóa hồn người". Bức tranh của Kiều Phương cũng vậy, nó đã làm người anh trai trong tuổi ấu thơ "thoạt tiên là sự ngỡ ngàng, rồi đến hãnh diện, sau dó là xấu hổ". Bức tranh của em gái đã làm cho người anh trai vô cùng xúc động "giật sững người", rồi như bị thôi miên khi nhìn vào dòng chữ đề trên bức tranh: "Anh trai tôi". Người anh trai "muốn khóc quá". Cậu bé dễ thương sẽ nói với mẹ rằng, sau khi nghe mẹ nhắc: "Không phải con đâu. Đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy". Thi hào nào đã viết câu thơ này nhỉ: "Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài"? Chữ "tâm" đã tỏa sáng bức tranh "Anh trai tôi", là sự hội tụ lòng nhân hậu, tình yêu thương, quý mến của Kiều Phương đối với người anh trai của mình.
Passive Voice (Câu Bị Động)
1. Giới thiệu chung câu bị động
Câu bị động là loại câu được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào bản thân một hành động, chủ thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động đó không quá quan trọng.
Cấu trúc
Câu chủ động
S1
V
O
Câu bị động
S2
TO BE
PII
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chú ý những điểm sau:
· Tân ngữ trong câu chủ động (O) => chủ ngữ trong câu bị động (S2)
· Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE chia theo chủ ngữ mới của câu bị động cho hợp ngôi/thời)
· Chủ ngữ trong câu chủ động => đưa ra phía sau động từ và thêm 'by' phía trước (hoặc có thể lược bỏ đi)·
Ví dụ:
- They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
S1 V O
è A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).)
S2 be V (PII)
Lưu ý:
- Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ:
- Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua.)
=> My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
- Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
Ví dụ:
- The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.)
- The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng)
2. Bảng chia câu chủ động sang câu bị động ở các thì
Thì
Chủ động
Bị động
Hiện tại đơn
S + V(s/es) + O
S + am/is/are + P2
Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V-ing + O
S + am/is/are + being + P2
Hiện tại hoàn thành
S + have/has + P2 + O
S + have/has + been + P2
Quá khứ đơn
S + V(ed/Ps) + O
S + was/were + P2
Quá khứ tiếp diễn
S + was/were + V-ing + O
S + was/were + being + P2
Quá khứ hoàn thành
S + had + P2 + O
S + had + been + P2
Tương lai đơn
S + will + V-infi + O
S + will + be + P2
Tương lai hoàn thành
S + will + have + P2 + O
S + will + have + been + P2
Tương lai gần
S + am/is/are going to + V-infi + O
S + am/is/are going to + be + P2
Động từ khuyết thiếu
S + ĐTKT + V-infi + O
S + ĐTKT + be + P2
3. Bị động ở dạng câu hỏi
3.1. Câu hỏi Yes/No
B1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định
Did Mary take my purse? (Có phải Mary đã lấy cái ví của tôi không?)
àMary took my purse. (Mary đã lấy cái ví của tôi.)
B2: Chuyển câu khẳng định trên sang câu bị động
My purse was taken by Mary. (Cái ví của tôi đã bị lấy bởi Mary.)
B3: Chuyển câu bị động trên về dạng nghi vấn bằng cách chuyển trợ động từ lên trước chủ ngữ.
Was my purse taken by Mary? (Có phải cái ví của tôi đã bị lấy bởi Mary không?)
Ví dụ:
- Is Mary going to take my purse? (Mary sẽ lấy cái ví của tôi chứ?)
àMary is going to take my purse. (Mary sẽ lấy cái ví của tôi.)
àMy purse is going to be taken by Mary. (Cái ví của tôi sẽ được lấy bởi Mary.)
àIs my purse going to be taken by Mary? (Có phải cái ví của tôi sẽ được lấy bởi Mary?)
3.2. Câu hỏi có từ để hỏi Wh-question
B1. Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định
What did Mary take? (Mary lấy cái gì thế?)
àMary took what. (Mary lấy cái gì.)
B2. Chuyển câu khẳng định trên sang bị động
What was taken by Mary. (Cái gì được lấy bởi Mary.)
B3. Chuyển câu bị động thành câu hỏi, lúc này giữ nguyên vị trí vì What đã là chủ ngữ trong câu
What was taken by Mary? (Cái gì được lấy bởi Mary?)
Ví dụ:
Who took Mary to school? (Ai đã đưa Mary đến trường?)
à Mary was taken to school by who. (Mary được đưa đến trường bởi ai.)
à Who was Mary taken to school by?/ By whom was Mary taken to school?
(Mary được ai đưa đến trường?)
4. Các dạng đặc biệt của câu bị động
4.1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy(mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.
Ví dụ:
I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)
O1 O2
à An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)
à He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)
+ Lưu ý: Khi dùng câu bị động loại này, ta phải thêm giới từ ‘to’ hoặc ‘for’ trước tân ngữ chỉ người
- Dùng ‘to’ khi các động từ là: give, lend, send, show, ….
Ví dụ:
John will give me this book. (John sẽ đưa tôi cuốn sách này.)
àThis book will be given to me by John. (Cuốn sách này sẽ được đưa cho tôi bởi John.)
- Dùng ‘for’ khi các động từ là: buy, make, get, …..
Ví dụ:
He bought her a rose. (Anh ấy mua cho cô ấy một bông hoa hồng.)
àA rose was bought for her. (Một bông hoa hồng sẽ được mua cho cô ấy.)
4.2. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report…(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)
Cấu trúc
Chủ động
S1 + think/believe... + that + S2 + V2
Bị động
It is thought/believed …. + that + S2 + V2
S2 + to be + thought/believed + to V2 (1)
to have PII (của V2) (2)
be + V-ing (của V2) (3)
Chú thích:
(1) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
Ví dụ:
People believe that 13 is an unlucky number. (Mọi người tin rằng 13 là con số không may mắn.)
à It is believed that 13 is an unlucky number.
à13 is believed to be an unlucky number.
(13 được tin là một con số không may mắn.)
(2) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
à It is thought that he stole his mother’s money.
àHe is thought to have stolen his mother’s money.
(Anh ta được nghĩ rằng đã lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
(3) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn
Ví dụ:
Everybody thinks that he is living in the US now. (Mọi người nghĩ rằng hiện giờ anh ta đang sống ở Mỹ.)
à It is thought that he is living in the US now.
à He is thought to be living in the US now.
(Anh ta được cho là hiện đang sống ở Mỹ.)
4.3. Câu mệnh lệnh ở bị động
Cấu trúc
Chủ động
V + O
Bị động
Let + O + be + PII
S + should/must + be + PII
Ví dụ:
- Clean the house! (Dọn nhà đi)
à Let the house be cleaned. (Ngôi nhà này nên được dọn dẹp.)
= The house should be cleaned. (Ngôi nhà này nên được dọn dẹp.)
- Don’t throw books away! (Đừng có vứt sách đi!)
à Let not books be thrown away. (Sách không được phép vứt đi.)
= Don't let books be thrown away. (Đừng để sách bị vứt đi.)
= Books mustn’t be thrown away. (Sách không được phép vứt đi.)
4.4. Bị động với các động từ ‘have/get’
Cấu trúc
Chủ động
Have + Sb + V+ St
Get + Sb + to V + St
Bị động
Have/Get + St + PII
Chú thích: Sb là dạng viết tắt của ‘somebody’ nghĩa là ‘ai đó’; St là dạng viết tắt của ‘something’ nghĩa là ‘cái gì đó’. Trong cấu trúc trên có thể hiểu ‘have sb V st’ hoặc ‘get sb to V st’ là ‘bảo/nhờ ai đó làm gì’
Ví dụ:
- She has me write this letter. (Cô ấy nhờ tôi viết lá thư này.)
à She has this letter written by me. (Lá thư này được cô ấy nhờ tôi viết.)
- My father gets me to read this newspaper. (Bố tôi nhờ tôi đọc tờ báo này.)
à My father gets newspaper read by me. (Tờ báo này được bố tôi nhờ tôi đọc.)
4.5. Bị động với các động từ chỉ giác quan
Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), noe (nhận thấy), ….
Trong những cấu trúc sau đây, những động từ này được gọi là gọi ‘Vp’
4.5.1. Cấu trúc: S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.
Chủ động
S + Vp + Sb + V-ing
Bị động
S(sb) + to be + PII (of Vp) + V-ing
Ví dụ:
- He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.)
àThey were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)
4.5.2. Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
Chủ động
S + Vp + Sb + V
Bị động
S(sb) + to be + PII (of Vp) + to + V
Ví dụ:
- I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)
à She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)
4.6. Bị động với cấu trúc câu ‘It’s one’s duty to V’
Cấu trúc
Chủ động
It’s one’s duty + to + V
(nhiệm vụ của ai để làm gì)
Bị động
S + to be + supposed + to + V
Ví dụ:
- It is your duty to make tea. (Nhiệm vụ của bạn là pha trà.)
à You are supposed to make tea. (Nhiệm vụ của bạn là pha trà.)
- It was their duty to study Chinese. (Nhiệm vụ của họ là học tiếng Trung.)
à They were supposed to study Chinese. (Nhiệm vụ của họ là học tiếng Trung.)
4.7. Bị động với cấu trúc câu ‘It’s impossible to V’
Cấu trúc
Chủ động
It’s impossible + to + V + St
(Không thể làm gì)
Bị động
S + can’t + be + PII
Ví dụ:
- It is impossible to turn on the TV. (Nó thật là không thể để bật cái ti vi này lên.)
à The TV can’t be turned on. (Cái ti vi không thể bật lên được.)
4.8. Bị động với cấu trúc câu ‘It’s necessary to V’
Cấu trúc
Chủ động
It is necessary + to + V st
(Cần thiết để làm gì)
Bị động
S + should/must + be + PII
Ví dụ:
- It is necessary to finish this project on time. (Nó rất cần thiết để hoàn thành cái dự án này đúng giờ.)
à This project should/must be finished on time. (Cái dự án này nên được/phải được hoàn thành đúng thời hạn.)
4.9. Bị động với động từ ‘need’ (cần)
Cấu trúc
Chủ động
Need + to + V
Bị động
Need + V-ing/ to be + PII
Ví dụ:
- This exercise needs to be done/ doing. (Bài tập này cần được hoàn thành.)
- Your hair needs to be cut/ cutting. (Tóc của bạn cần được cắt.)
P/s Anime roman mới có nhân vật đẹp nhất thôi