Right after his arrival, she went out.
→ No sooner
cho em cấu trúc hoặc giải thích rõ ràng ạHãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Scarcely had I gone home when I phoned him.
-Scarcely/Barely/Hardly+had+S+PII+when+S+V(quá khứ đơn)+.........
= No sooner + had + S+ PII+than+S+V(quá khứ đơn)+.........
-Nghĩa: Vừa mới ....... thì đã .............
-Tạm dịch: Tôi gọi cho anh ta ngay khi tôi về nhà
= Tôi vừa mới về nhà thì tôi đã gọi cho anh ta.
1. We've listed lots of better things to do instead of watching TV.
→ Chuyển động sau "instead of" cần sử dụng dạng động từ "watching"
2. The clothing of one group is quite different from that of other groups.
→ Dùng "different" thay vì "differently" để mô tả sự khác biệt
3. When you play games online, be careful when making friends with strangers.
→ Dùng "games" thay vì "game" để đảm bảo ngữ cảnh đồng nhất và thêm "with" sau "make friends" để làm rõ mối quan hệ
4. She goes to the dance club with her friends every Sunday evening.
→ Chuyển "evening" sau "Sunday" để sắp xếp đúng thứ tự thời gian
5. Han lives in a cottage house in Cuc Phuong National Park.
→ Thêm "a" trước "cottage" để đảm bảo cú pháp chính xác
6. Playing team sports gives you much more fun than individual sports.
→ Sử dụng "more" để so sánh mức độ vui vẻ
7. They found the games more difficult to win than they had expected.
→ Dùng "more difficult" thay vì "more difficulty" để diễn đạt đúng ý
8. Wonderful family days out are some of the most special memories.
→ Thêm "are some of the" để cấu trúc câu rõ ràng hơn
9. Cotu people love to share with guests about their lives and traditions.
→ Sửa từ "co tu" thành "Co Tu" và thay đổi "live" thành "lives" để đảm bảo ngữ cảnh đồng nhất
10. Do you know that an average person checks Facebook for over 30 hours a week?
→ Sử dụng "checks" để phù hợp với ngôi "an average person" và dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu
\(B_2=\left\{x;x=2k,k\in N\right\}\)
\(B_4=\left\{x;x=4m,m\in N\right\}\)
Do \(4m=2.\left(2m\right)\Rightarrow B_4\subset B_2\)
\(\Rightarrow B_2\cap B_4=B_4\)
Immediately after his arrival, things went wrong
No sooner had he arrived than things went wrong
No sooner had he arrived than things went wrong.
Dịch: Ngay lập tức, khi anh ta đến, mọi thứ hỏng bét.
Non sooner had S PII than S V-ed( ngay khi...thì)
Câu 12.
\(5\sqrt{a}+6\sqrt{\dfrac{a}{4}}-a\sqrt{\dfrac{4}{a}}+5\sqrt{\dfrac{4a}{25}}\)
\(=5\sqrt{a}+6\dfrac{\sqrt{a}}{2}-a\cdot\dfrac{2}{\sqrt{a}}+5\dfrac{2\sqrt{a}}{5}\)
\(=5\sqrt{a}+3\sqrt{a}-2\sqrt{a}+2\sqrt{a}\) (vì a>0)
\(=8\sqrt{a}\)
Bài `13`
\(a,\sqrt{27}+\sqrt{48}-\sqrt{108}-\sqrt{12}\\ =\sqrt{9\cdot3}+\sqrt{16\cdot3}-\sqrt{36\cdot3}-\sqrt{4\cdot3}\\ =3\sqrt{3}+4\sqrt{3}-6\sqrt{3}-2\sqrt{3}\\ =\left(3+4-6-2\right)\sqrt{3}\\ =-\sqrt{3}\\ b,\left(\sqrt{28}+\sqrt{12}-\sqrt{7}\right)\cdot\sqrt{7}+\sqrt{84}\\ =\left(\sqrt{4\cdot7}+\sqrt{4\cdot3}-\sqrt{7}\right)\cdot\sqrt{7}+\sqrt{4\cdot21}\\ =\left(2\sqrt{7}+2\sqrt{3}-\sqrt{7}\right)\cdot\sqrt{7}+2\sqrt{21}\\ =2\cdot7+2\sqrt{21}-7+2\sqrt{21}\\ =14+2\sqrt{21}-7+2\sqrt{21}\\ =7+4\sqrt{21}\)