Câu 1 : giải nghĩa các từ sau :
bicycle
notebook
ruler
pencil case
schoolbag
rubber
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dịch nghĩa
Phi cơ: máy bay, tàu bay
Tàu hỏa: xe lửa, hỏa xa
Mẫu hậu: mẹ
Phu nhân: vợ , quý bà, bà chủ
Phu quân: chồng, cách gọi chồng cũ
Đặt câu
-Chiếc máy bay của giặc đang dần bay vào lãnh thổ nước ta
-Em tôi có cái mô hình xe lửa nhỏ xíu trông rất đáng yêu
-Mẹ tôi là một người phụ nữ tuyệt vời
-Đó là một quý bà trông hết sức thanh lịch
-Trong hôn nhân trách nhiệm của người chồng là không thể thiếu
a. Bồn chồn: nôn nao, thấp thỏm, không yên lòng.
=> Cách giải thích: Dựa vào nghĩa gốc ban đầu của từ.
Trong lòng cô ấy cứ thấy bồn chồn không yên.
b. trầm mặc: lặng lẽ, ít nói.
=> Cách giải thích: Sử dụng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
Bạn ấy thi thoảng rất trầm mặc.
c. viễn xứ: nơi hoàn toàn xa xôi, cách biệt
=> Cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.
Những người anh hùng đã mãi nằm lại nơi viễn xứ.
d. nhạt loét: Có vị như của nước lã hoặc tương tự ít mặn, ít ngọt, ít chua…
=> Cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.
Trái cây này nhạt loét.
1.a.Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
1. Trong từ ghép chính phụ, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên gọi là tiếng chính, tiếng đứng sau gọi là tiếng phụ. Từ một tiếng chính ta có thể tạo nên vô số từ ghép.
VD: vói tiếng chính là "Cá" ta có thể tạo ra vô số từ ghép: cá rô, cá lóc, cá lòng tong, cá mòi, cá sấu, ...
2. trong từ ghép đẳng lập các tiếng ngang nhau về nghĩa: áo quần, thầy cô, anh em, ...
=> Tóm lại, từ ghép là những từ mà mỗi tiếng tạo nên nó đều có nghĩa.
1.b,Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên là tiếng gốc (thường thì tiếng gốc có nghĩa) và tiếng đứng sau láy lại âm hoặc vần của tiếng gốc. Từ láy cũng có hai loại: láy hoàn tòan (lặp lại cả âm lẫn vần của tiếng gốc: đo đỏ, xanh xanh, rầm rập, ...) và láy bộ phận (chỉ lặp lại hoặc âm hoặc vần của tiếng gốc: xanh xao, rì rào, mảnh khảnh, le te, ...)
KẾT LUẬN: ta phân biệt được từ láy và từ ghép là dựa vào ý nghĩa và dấu hiệu: nếu các tiếng tạo nên từ mà mỗi tiền đều có nghĩa thì đó là từ ghép, còn các tiếng tạo nên từ chỉ có tiếng đầu tiên có nghĩa hoặc tất cả các tiêng không có nghĩa thì đó là từ láy. Chú ý: các từ râu ria, mặt mũi, máu mủ không phải là từ láy (vì mỗi tiếng đều có nghĩa) mặc dù chúng có tiếng sau láy lại âm của tiếng trướ
thank you bn nhưng bn trả lời hết cho mình nhé huhu mình cần lắm
nghĩa của từ : sứ giả : người , kẻ
tâu : trình bày , thưa trình
truyền : gọi
kén rể : chọn ra con rể
đặt câu : - sứ giả nước trung sang cầu kiến
- ông về tâu đức vua đúc cho ta 1 con ngựa sắt rèn cho ta 1 áo giáp sắt và roi sắt ta nguyện phá tan lũ giặc
- vua truyền gọi bác nông dân đến hỏi ?
- vua hùng kén rể cho mị nương
Tham khảo:
- Sứ giả: người vâng mệnh trên (ở đây là vua) đi làm một việc gì ở trong nước hoặc nước ngoài.
-Đặt câu : Nói đúng hơn, nơi đây sứ giả là trọng tâm, bàn chân tượng trưng cho chính sứ giả.
- Tâu là
(Từ cũ) trình với vua chúa hoặc hoàng hậu
tâu lên vua
(Khẩu ngữ) mách với người trên để tâng công (hàm ý chê)
tâu với cấp trên
-Đặt câu: Ngươi mở kho lương thực cứu tế dân chúng, ta sẽ bẩm tâu lên hoàng thượng giúp mi
-Truyền là truyền đạt, Thông và thông tin.Truyền thông đơn giản là quá trình truyền đạt thông tin, sử dụng ngôn ngữ, chữ viết, hình ảnh, màu sắc nhằm tắc động trực tiếp đến tư duy suy nghĩ của đối tượng mà chúng ta muốn hướng đến.
-Kén rể là kiểu chọn chồng cho con gái của mình mà người nói ở đây là bố mẹ của người con gái đó (câu này chị ko chắc đúng nha)
-Đặt câu : Khi đó, vua rắn Naga tổ chức lễ kén rể.
a) Từ "trong" ở câu thơ thứ nhất mang nghĩa là trong veo, trong vắt có thể nhìn thấy vật ở khác.
Từ "trong" ở câu thơ thứ hai nghĩa là ở trong một tập thể, một cộng đồng.
b) Nghĩa của các từ "trong" ở hai câu thơ trên không liên quan đến nhau.
c) Từ "trong ở hai câu thơ trên là từ đồng âm.
1. mắt lá răm : mắt nhỏ ( nghĩa gốc )
2. mắt : một chồi non mới lú ra ở nách lá ( nghĩa chuyển )
a, Nghĩa gốc- chỉ mắt con người
b. nghĩa chuyển -chỉ bộ phận trên cây
bicycle : xe đạp
notebook : vở
ruler : thước
pencil case : hộp bút
schoolbag : cặp
rubber : tẩy
bicycle: xe đạp
notebook: vở
ruler: thước
pencil case: hột bút
school bag: cặp
rubber: tẩy