Cho 20g đá vôi vào 400g dung dịch HCl 3,6 % Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{400.3,65\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}=\dfrac{0,4}{2}\), ta được pư vừa đủ.
Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 20 + 400 - 0,2.44 = 411,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,2.111}{411,2}.100\%\approx5,4\%\)
`n_[Fe_2 O_3]=20/160=0,125(mol)`
`n_[HCl]=[10,95.300]/[100.36,5]=0,9(mol)`
`Fe_2 O_3 +6HCl->2FeCl_3 +3H_2 O`
`0,125` `0,75` `0,25` `(mol)`
Ta có: `[0,125]/1 < [0,9]/6 =>HCl` dư, `Fe_2 O_3` hết
`C%_[FeCl_3]=[0,25.162,5]/[20+300].100=12,7%`
`C%_[HCl(dư)]=[(0,9-0,75).36,5]/[20+300].100=1,7%`
a) nMg= 3,6/24=0,15(mol)
nHCl= (300.7,3%)/36,5= 0,6(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
Ta có: 0,15/1 < 0,6/2
=> HCl dư, Mg hết => Tính theo nMg.
nY=nH2=nMgCl2=nMg=0,15(mol)
=>V(Y,đktc)=V(H2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
b) mMgCl2=0,15.95= 14,25(g)
nHCl(dư)= 0,6- 0,15.2=0,3(mol)
=>mHCl(dư)=0,3.36,5= 10,95(g)
mddsau= mMg + mddHCl - mH2= 3,6+ 300 - 0,15.2= 303,3(g)
=>C%ddHCl(dư)= (10,95/303,3).100= 3,610%
C%ddMgCl2= (14,25/303,3).100=4,698%
Câu 1 :
\(n_{Mg}=\dfrac{8.4}{24}=0.35\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.35.......0.7.........0.35..........0.35\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.7\cdot36.5}{146}\cdot100\%=17.5\%\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=8.4+146-0.35\cdot2=153.7\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0.35\cdot95}{153.7}\cdot100\%=21.6\%\)
Câu 2 :
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{114.1\cdot8\%}{36.5}=0.25\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(1................2\)
\(0.1.............0.25\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.25}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=10+114.1-0.1\cdot44=119.7\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.25-0.2\right)\cdot36.5}{119.7}\cdot100\%=1.52\%\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0.2\cdot111}{119.7}\cdot100\%=18.54\%\)
a) PT phân tử: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
PT ion: \(CaCO_3+2H^+\rightarrow Ca^{2+}+H_2O+CO_2\uparrow\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{43,8\cdot20\%}{36,5}=0,24\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,24}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl dư, tính theo CaCO3
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)=n_{CO_2}\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCl_2}=0,1\cdot111=11,1\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,1\cdot44=4,4\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,04\cdot36,5=1,46\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{CaCO_3}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=49,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{49,4}\cdot100\%\approx22,47\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{1,46}{49,4}\cdot100\%\approx2,96\%\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{400\cdot49\%}{98}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư, MgO p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,25\cdot120=30\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\cdot98=171,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}=410\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{30}{410}\cdot100\%\approx7,31\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{171,5}{410}\cdot100\%\approx41,83\%\end{matrix}\right.\)
Số mol của magie oxit
nMgO = \(\dfrac{m_{MgO}}{M_{MgO}}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{49.400}{100}=196\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4= \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2So4}}=\dfrac{196}{98}=2\left(mol\right)\)
a)Pt : MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,25 2 0,25
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{2}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol MgO
Số mol của muối magie sunfat
nMgSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối magie sunfat
mMgSO4 = nMgSO4 . MMgSO4
= 0,25 . 120
= 30 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 2 - (0,25 . 1)
= 1,75 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 1,75 . 98
= 171,5 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mMgO + mH2SO4
= 10 + 400
= 410 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat
C0/0MgSO4= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{30.100}{410}=7,32\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{171,5.100}{410}=41,83\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{7,3.400}{100}=29,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,1 0,8 0,2
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,8}{6}\)
⇒ Fe2O3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe2O3
\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-\left(0,1.6\right)=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=16+400=416\left(g\right)\)
\(C_{FeCl3}=\dfrac{32,5.100}{416}=7,8125\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7,3.100}{416}=1,75\)0/0
Chúc bạn học tốt
PTPƯ: Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
0,1 mol -----------> 0,2 mol
nFe2O3=16/160 = 0,1 mol
nHCl=400.7,3%/36,5=0,8 mol
=> HCl dư tính theo Fe2O3
mFeCl3=0,1.162,5=16,25 g
b, mdd=16+400=416 g
C% FeCl3 = 16,25/416 .100=3,91 %
C% HCl dư = 36,5.(0,8-0,1)/416 .100=6,14%
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl + CO2 + H2O
Số mol của CaCO3 là: 20 : 100 = 0,2 (mol)
Khối lượng của HCl là: 400 . 3,6% = 14,4 gam
Số mol của HCl là: 14,4 : 36,5 \(\simeq\) 0,39 (mol)
So sánh: 0,2 :1 > 0,39 : 2
=>CaCO3 dư,tính theo HCl
Số mol của CO2 là: 0,39 mol
Khối lượng CO2 sinh ra là: 0,39 . 44 = 17,16 lít
b) Khối lượng dung dịch A là:
20 +400 - 17,16 = 402,84 gam
Khối lượng CaCl là: 0,39.75,5 = 29,445 gam
%NaCl trong dung dịch A là: (29,445:402,84).100%\(\simeq\) 7 %
Mình không chắc lắm,nếu sai thì sorry bạn nha
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=400.\frac{3,65}{100.36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2.n_{CaCO_3}=0,4\left(mol\right)\)
Phản ứng xảy ra vừa đủ, các chất ban đầu vừa hết, dung dịch thu được chỉ có \(CaCl_2\)
\(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=0,2.111=22,2\left(g\right)\)
\(m_{d^2\left(sau-pứ\right)}=400+20-0,2.44=411,2\left(g\right)\)
\(C\%CaCl_2=\frac{22,2.100}{411,2}=5,4\%\)