ở một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do một gen có 2alen quy định, tính trạng màu sắc do 1 gen khác nhau có 2alen quy định.l biết rằng tính trạng trội là trội hoàn toàn các cặp gen phân li độc lập, trong quá trình thí nghiệm không phải ra hiện tượng đột biến.
a, trong một thí nghiệm khi cho hai cây thân cao quả đỏ (P) giao phấn thu được F1 có tổng số 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó kiểu hình thân thấp quả trắng có 250 cây. hãy biện luận tìm kiểu gen của P và viết sơ đồ lai minh họa.
b, trong một thí nghiệm khác người ta đem lai hai cây ở F1 nói trên có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn thu được F2 gồm 27 Thân cao, quả đỏ; 9 Thân cao, quả trắng; 9 thân thấp, quả đỏ ;435 thân thấp, quả trắng. em hãy biện luận để xác định kiểu gen kiểu hình của hai cây F1 đem lại và tỉ lệ mỗi loại kiểu gen là bao nhiêu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước gen:
+ Tính trạng chiều cao:
D: cao > d: thấp
I đúng. Cây dị hợp 3 cặp giao phấn: AaBbDd × AaBbDd
→ F1: tính trạng màu sắc có 5 kiểu hình, tính trạng chiều cao có 2 kiểu hình → F1 có tối đa: 5 × 2 = 10
II sai. Cây cao có 2 kiểu gen: DD và Dd; đỏ vừa có 2 kiểu gen AABb và AaBB→ có tối đa 2 × 2 = 4 kiểu gen quy định tính trạng cao – đỏ vừa
III đúng. Cây dị hợp 3 cặp giao phấn: (P) AaBbDd × AaBbDd
Hồng thấp: 1Aabbdd ; 1aaBbdd
→ tỷ lệ trắng, thấp = 4×( )=1/4
IV đúng. Cây dị hợp 3 cặp tự thụ phấn: (P) AaBbDd × AaBbDd
F1: cao = 3/4
Đỏ vừa: AABb + AaBB =1/4 × 1/2 × 2 = 1/4
Cao, đỏ vừa: 3/4 × 1/4 = 3/16 = 18,75%
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
Quy ước gen:
Số alen trội |
4 |
3 |
2 |
1 |
0 |
Kiểu hình |
Đỏ đậm |
Đỏ vừa |
Đỏ nhạt |
Hồng |
Trắng |
Kiểu gen |
AABB |
AABb AaBB |
AAbb aaBB AaBb |
Aabb aaBb |
|
+ Tính trạng chiều cao:
D: cao > d: thấp
I đúng. Cây dị hợp 3 cặp giao phấn: AaBbDd × AaBbDd
→F1: tính trạng màu sắc có 5 kiểu hình, tính trạng chiều cao có 2 kiểu hình → F1 có tối đa: 5 × 2 = 10
II sai. Cây cao có 2 kiểu gen: DD và Dd; đỏ vừa có 2 kiểu gen AABb và AaBB→ có tối đa 2 × 2 = 4 kiểu gen quy định tính trạng cao – đỏ vừa
III đúng. Cây dị hợp 3 cặp giao phấn: (P) AaBbDd × AaBbDd
Hồng thấp: 1Aabbdd ; 1aaBbdd
→ tỷ lệ trắng, thấp =
IV đúng. Cây dị hợp 3 cặp tự thụ phấn: (P) AaBbDd × AaBbDd
F1: cao = 3/4
Đỏ vừa: AABb + AaBB =1/4 × 1/2 × 2 = 1/4
Cao, đỏ vừa: 3/4 × 1/4 = 3/16 = 18,75%
Đáp án B
AABB: đỏ đậm
AaBB, AABb: đỏ vừa
AAbb, aaBB, AaBb: đỏ nhạt
Aabb, aaBb: hồng
aabb: trắng
D-: cao >> dd: thấp
I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình. à đúng
AaBbDd x AaBbDd à số KH ở đời con = 5 x 2 = 10
II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau. à sai, cao có 2 KG, đỏ vừa có 2 KG => tất cả 4KG quy định cao, đỏ vừa
III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%. à đúng
P: AaBbDd x AaBbDd
F1: lấy các cây hồng thân thấp ngẫu phối: Aabbdd, aaBbdd
à thấp, trắng = aabbdd = 0,5 x 0,25 x 2 = 25%
IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%.
à đúng, P: AaBbDd x AaBbDd
à cao, đỏ vừa = C34 x 0,253 x 0,75 = 18,75%
Đáp án B
Quy ước gen:
Số alen trội |
4 |
3 |
2 |
1 |
0 |
Kiểu hình |
Đỏ đậm |
Đỏ vừa |
Đỏ nhạt |
Hồng |
Trắng |
Kiểu gen |
AABB |
AABb AaBB |
AAbb aaBB AaBb |
Aabb aaBb |
|
+ Tính trạng chiều cao:
D: cao > d: thấp
I đúng. Cây dị hợp 3 cặp giao phấn: AaBbDd × AaBbDd
→F1: tính trạng màu sắc có 5 kiểu hình, tính trạng chiều cao có 2 kiểu hình → F1 có tối đa: 5 × 2 = 10
II sai. Cây cao có 2 kiểu gen: DD và Dd; đỏ vừa có 2 kiểu gen AABb và AaBB→ có tối đa 2 × 2 = 4 kiểu gen quy định tính trạng cao – đỏ vừa
III đúng. Cây dị hợp 3 cặp giao phấn: (P) AaBbDd × AaBbDd
Hồng thấp: 1Aabbdd ; 1aaBbdd
→ tỷ lệ trắng, thấp = 4 x 1 2 x 1 2 x 1 4 = 1 4
IV đúng. Cây dị hợp 3 cặp tự thụ phấn: (P) AaBbDd × AaBbDd
F1: cao = 3/4
Đỏ vừa: AABb + AaBB =1/4 × 1/2 × 2 = 1/4
Cao, đỏ vừa: 3/4 × 1/4 = 3/16 = 18,75%
Đáp án B
AABB: đỏ đậm
AaBB, AABb: đỏ vừa
AAbb, aaBB, AaBb: đỏ nhạt
Aabb, aaBb: hồng
aabb: trắng
D-: cao >> dd: thấp
I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình. à đúng
AaBbDd x AaBbDd à số KH ở đời con = 5 x 2 = 10
II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau. à sai, cao có 2 KG, đỏ vừa có 2 KG => tất cả 4KG quy định cao, đỏ vừa
III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được F 1 . Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở F 1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%. à đúng
P: AaBbDd x AaBbDd
F 1 : lấy các cây hồng thân thấp ngẫu phối: Aabbdd, aaBbdd
à thấp, trắng = aabbdd = 0,5 x 0,25 x 2 = 25%
IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%.
à đúng, P: AaBbDd x AaBbDd
à cao, đỏ vừa = C 4 3 × 0 , 25 3 × 0 , 75 = 18,75%
Ở F1 không xuất hiện cây có KH hồng thấp: aaB-dd
Gen A liên kết hoàn toàn với gen d → P: Ad/aD Bb
I. Sai
II. Đúng
III. Đúng
IV. Đúng
Tỉ lệ cây có 3 alen trội 3 alen lặn
= Ad/aD Bb + Ad/Ad Bb + aD/aD Bb
= 1xBb = 0,5.
Đáp án C
Đáp án C.
Ở F1 không xuất hiện cây có KH hồng thấp: aaB-dd
Gen A liên kết hoàn toàn với gen d ®P: Ad/aD Bb
I. Sai
II. Đúng
III. Đúng
IV. Đúng
Tỉ lệ cây có 3 alen trội 3 alen lặn
= Ad/aD Bb + Ad/Ad Bb + aD/aD Bb
= 1 x Bb = 0,5.