Cho 4,48 khí CO ở đktc từ từ đi qua ống sứ nung nóng đưng 8g một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro là 20. Tình CTHH của oxit sắt và tính % về thể tích khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho hỏi chỗ sơ đồ đường chéo 4 và 12 là như nào đấy ạ .___.
Còn cả chỗ suy ra 42x-28y=0
Đáp án B
Đặt công thức oxit sắt là FexOy có số mol là a mol
Ta có: nCO= 0,2 mol
FexOy+ yCO → t 0 xFe + yCO2
a ay ax ay mol
Sau phản ứng thu được ay mol CO2, (0,2-ay) mol CO dư
M ¯ = m h h n h h = 44 . a y + 28 . ( 0 , 2 - a y ) a y + 0 , 2 - a y = 40 → a y = 0 , 15 m o l T a c ó : m F e x O y = a ( 56 x + 16 y ) = 56 a x + 16 a y = 8 g a m → a x = 0 , 1 m o l → x y = a x a y = 0 , 1 0 , 15 = 2 3 → C ô n g t h ứ c o x i t l à F e 2 O 3
Sau phản ứng thu được 0,15 mol C O 2 và 0,05 mol CO dư
→ % V C O 2 = 0 , 15 0 , 2 . 100 % = 75 %
Ta có: nCO = 0,2 (mol)
- Hỗn hợp khí sau pư gồm: CO dư và CO2.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\\n_{CO\left(dư\right)}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ x + y = 0,2 (1)
\(CO_{\left(pư\right)}+O_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow CO_2\)
x________x__________x (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{44x+28y}{x+y}=20.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ nO (trong oxit) = 0,15 (mol)
⇒ nFe (trong oxit) = 8 - 0,15.16 = 5,6 (g) ⇒ nFe = 0,1 (mol)
Gọi CTHH của oxit là FexOy.
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
Gọi CTHH của oxit là $R_2O_n$
$R_2O_n + nCO \xrightarrow{t^o} 2R + nCO_2$
Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm $CO$ dư (a mol) và $CO_2(b\ mol)$
Suy ra :
$a + b = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2$
$\dfrac{28a + 44b}{a + b} = 20.2$
Suy ra : a = 0,05 ; b = 0,15
Theo PTHH : $n_{oxit} = \dfrac{n_{CO_2}}{n} = \dfrac{0,15}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,15}{n}.(2R + 16n) = 8$
$\Rightarrow R = \dfrac{56}{3}n$
Với n = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Đáp án D
n O t r o n g a x i t p h ả n ứ n g = n C O p h ả n ứ n g = n C O 2 sin h r a => tổng số mol khí trước và sau phản ứng là không đổi.
Hỗn hợp khí sau khi phản ứng là CO2 và CO dư
n O t r o n g o x i t p h ả n ứ n g = 0 , 75 . 0 , 24 = 0 , 18
n F e = (10,44 - 0,18.16)/56 = 0,135 mol
Gọi công thức của oxit là F e x O y
Ta có: x:y = 0,135:0,18 = 3:4 => Công thức của oxit là Fe3O4
Theo đề bài ta có: \(n_{CO\left(dktc\right)}=\dfrac{4.48}{22.4}=0,2\left(Mol\right)\)
\(M_{hhkhi}=20.2=40\left(g.mol\right)\)
Gọi CTHH của oxit săts cần tìm là FexOy
PTHừH: \(Fe_xO_y+yCO\xrightarrow[]{nhietdo}xFe+yCO_2\)
Gọi a là số mol CO phản ứng theo PTHH \(n_{CO_2}=n_{CO}=a\left(mol\right)\)
\(n_{COdu}=0.2-a\left(mol\right)\)
Theo hệ quả của sơ đồ đường chéo ta có:
\(\dfrac{n_{CO}}{n_{CO_2}}=\dfrac{44-40}{40-28}=\dfrac{1}{3}=\dfrac{0.2-a}{a}\) suy ra a=0.15
Ta có: Từ PTHH =>\(n_{CO_2}=n_{O\left(xit\right)}=0.15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe\left(oxit\right)}=8-0,15.16=5,6\left(g\right)=>n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
Ta có: x : y = 0.1 : 0.15= 2:3
Vì x,y là các số nguyên đơn giản nhất nen ta chọn x=2 và y=3 CTHH là Fe2O3
Vì các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suát nên tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol:
\(\%V_{CO_2}=\dfrac{3}{1+3}.100=75\%\)
^^
. Có bài y chang: https://hoc24.vn/hoi-dap/question/52985.html