tính điện trở của dây dẫn bằng đồng có chiều dài 34m, tiết diện 0,2mm2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điện trở dây 2 :
\(\dfrac{l_1}{l_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\rightarrow R_2=l_2.R_1:l_1=24.3:6=12\left(\Omega\right)\)
2mm2 = 2.10-6m2
Điện trở của dây đồng
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{200}{2.10^{-6}}=1,7\left(\Omega\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{S_1}:\dfrac{l_2}{S_2}=\dfrac{l_1}{S_1}.\dfrac{S_2}{l_2}=\dfrac{l_1.3S_1}{S_1.6l_1}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow R_2=2R_1\Rightarrow A\)
gọi điện trở dây trên điểm A là R1
=>điện trở dây trên điểm B là R2=10-R1(om)
do 2 điện trở này song song
\(=>Rtd=\dfrac{R1\left(10-R1\right)}{R1+10-R1}=\dfrac{10R1-R1^2}{10}=1\)
\(=>-R1^2+10R1=10< =>-R1^2+10R1-10=0\)
\(\Delta=10^2-4\left(-1\right)\left(-10\right)=60>0\)
\(=>\)pt có 2 nghiệm phân biệt R3,R4
\(=>\left[{}\begin{matrix}R3=\dfrac{-10+\sqrt{60}}{2\left(-1\right)}\approx1,13\left(om\right)\\R4=\dfrac{-10-\sqrt{60}}{2\left(-1\right)}\approx8,87\left(om\right)\end{matrix}\right.\)
\(=>\left[{}\begin{matrix}R1=1,13\left(om\right)\\R1=8,87\left(om\right)\end{matrix}\right.\)
\(=>\left[{}\begin{matrix}R2=1,13\left(om\right)\\R2=8,87\left(om\right)\end{matrix}\right.\)
áp dụng \(\dfrac{R1}{R2}=\dfrac{n1}{n2}\)\(=>\left[{}\begin{matrix}\dfrac{n1}{n2}=\dfrac{1,13}{8,87}=\dfrac{113}{887}\\\dfrac{n1}{n2}=\dfrac{8,87}{1,13}=\dfrac{887}{113}\end{matrix}\right.\)
vậy 2 điểm A,B trên đường tròn cần thỏa mãn chiều dài theo tỉ lệ
\(\dfrac{113}{887}\) hoặc \(\dfrac{887}{113}\)
Áp dụng định luật ôm ta tìm được điện trở của dây dẫn là:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,8}=30\Omega\)
Chiều dài của dây là: \(\ell=\dfrac{30}{2,25}.4,5=60(m)\)
Diện tích chiếc khăn trải bàn là :
2 x 1,5 = 3 ( m2 )
Diện tích hình thoi là :
2 x 1,5 : 2 = 1,5 ( m2 )
Đáp số : Dt khăn trải bàn : 3 m2 , hình thoi : 1,5 m2
Đổi 0,2mm2=2.10-7m2
\(R=\dfrac{\rho l}{s}=\dfrac{1,68\cdot10^{-8}\cdot34}{2\cdot10^{-7}}=2,856\left(\Omega\right)\)