Tim 2 tu; cung ngia ;trai nghia ; gan nghia ;voi tu dung cam va dat cau voi moi tu do
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
Gọi 2 số tự nhiên bất kì là a ; b ( a ; b ϵ N* ) \(\left(1\right)\)
Theo đầu bài ta có : \(\left(a;b\right)=36\)
→ a chia hết cho 36 và b chia hết cho 36
→ \(a=36m\) và \(b=36n\)
Mà a + b = 432 → \(36m+36n=432\)
→ \(m+n=12\) \(\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\) ta có bảng sau :
\(m\) | \(11\) | \(7\) |
\(n\) | \(1\) | \(5\) |
\(a\) | \(396\) | \(252\) |
\(b\) | \(36\) | \(180\) |
Vậy \(\left(a;b\right)=\left\{\left(396;36\right);\left(36;396\right);\left(252;180\right);\left(180;252\right)\right\}\)
2.
Gọi 2 số cần tìm là a và b ( a , b ϵ N )
Theo đầu bài ta có : \(\left(a,b\right)=6\)
→ \(a=6m\) và \(b=6n\) ( m;n ϵ N và (m;n)= 1) \(\left(1\right)\)
Lại có : \(a+b=66\)
→ \(6m+6n=66\)
→ \(m+n=11\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\) ta có bảng sau :
\(m\) | \(10\) | \(9\) | \(8\) | \(7\) | \(6\) |
\(n\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) | \(4\) | \(5\) |
\(a\) | \(60\) | \(54\) | \(48\) | \(42\) | \(36\) |
\(b\) | \(6\) | \(12\) | \(18\) | \(24\) | \(30\) |
Vì 1 trong 2 số chia hết cho 5 → Ta có : a = 60; b = 6
hoặc a = 36 ; b = 30
a) 34 và 35
b) 12, 13 và 14
c) 14, 16 và 18
d) 63, 65 và 67
e) 50
3 danh từ đó là: cái bút, quyển vở, bàn học
- Đây là cái bút mà mẹ tặng em
- Quyển vở Toán của tôi thật sạch sẽ
- Cái bàn học của em rất đẹp!
k mk nha!
-ba danh tu la:que huong,quan ao,me.
-dat cau:Tet nam nay me em mua cho em mot bo quan ao moi.
Thêm 2 đơn vị vào tử số thì được một phân số mới có giá trị = 1, hiệu giữa mẫu số và tử số là 2
Sau khi chuyển 5 đơn vị từ tử số thì hiệu giữa mẫu số và tử số là:
2 + 5 = 7
Khi đó, ta có sơ đồ:
Mẫu số | | |
Tử số | | Hiệu: 7
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
2 - 1 = 1 (phần)
=> Giá trị 1 phần hay tử số mới là 7
Tử số ban đầu là:
7 + 5 = 12
Mẫu số ban đầu:
12 + 2 = 14
=> Phân số đó là \(\frac{12}{14}\)
Từ ghép: nhân hậu, nhân từ, trung thực, hiền lành, sảo quyệt
Từ láy: thật thà, chăm chỉ, đảm đang, thành thật, nết na
Đặt câu : Mẹ em là một người đảm đang
cùng nghĩa với từ dũng cảm: kiên cường,nghị lực,xông pha,anh hùng,anh dũng,..ư
đặt câu vs từ cùng nghĩa: những anh chiến sĩ thật dũng cản và anh hùng làm sao!
trái nghĩa với từ dũng cảm: nhút nhát,lo sợ,nhát gan,..
đặt câu với từ trái nghĩa dũng cảm : những bạn rùa ấy thật nhút nhát với việc tiếp xúc thế giới bên ngoài.