Có ai thi toán tiếng việt lớp 5 rồi ko
nếu thi rồi thi cho mình đề nhé
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5
I. PHẦN 1: (6 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1. (1 điểm) 5 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 5,0008
B. 5,008
C. 5,08
D. 5,8
Bài 2. (1 điểm) Trung bình cộng của 1,12 ; 2,78 ; 3 là:
A. 3,93
B.20,70
C. 6,90
D. 2,3
Bài 3. (1 điểm) 3kg 6g =…………g
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 360
B. 306
C. 3006
D. 36
Bài 4. (1 điểm) 2m2 3cm2 = ………….m2 (0,5đ)
A. 2,003
B. 2,0003
C. 20,03
D. 20,003
Bài 5. (1 điểm) Khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 42m, chiều rộng 38m. Chu vi khu vườn đó là:
A. 1596m
B. 1600m
C. 160m
D. 118m
Bài 6. (1 điểm) Một miếng bìa hình tam giác có cạnh đáy 8,5dm, chiều cao bằng cạnh đáy. Diện tích của miếng bìa là:
A. 1,445dm2
B. 14,45dm2
C.144,5dm2
D.1445dm2
II. PHẦN 2: (4 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Một công nhân sản xuất được 72 sản phẩm trong 3 giờ. Nếu công nhân đó, làm việc trong 6,5 giờ thì sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 658,3 + 96,28 ; b. 93,813 – 46,47 ; c. 37,14 x 82 ; d. 308 : 5,5
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Bài 3. (1 điểm) Trên một mảnh đất, diện tích đất làm nhà là 80m2. Diện tích đất còn lại là 320m2. Hỏi diện tích đất làm nhà chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất còn lại?.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Bn vào trang web violet.vn thử xem, ở đó có nhiều đề thi lắm luôn
Đề: Hãy tả một thầy (cô) giáo đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc
Đề toán nè bạn
Câu 1: Số 65,982 đọc là: (0,5điểm)
A. | Sáu mươi lăm phẩy chín trăm hai tám. |
B. | Sáu trăm năm mươi chín phẩy tám mươi hai. |
C. | Sáu chục hai đơn vị phẩy chín trăm tám mươi lăm. |
D. | Sáu mươi lăm phẩy chín trăm tám mươi hai. |
Câu 2: Số Một nghìn không trăm linh ba phẩy sáu mươi bảy viết là: (0,5điểm)
A. 1103,67 | B. 1300,67 | C. 1003,67 | D. 1030,67 |
Câu 3: Phần thập phân của số thập phân 23,567 là: (0,5điểm)
A. 23 | B. 567 | C. 67 | D. 23,567 |
Câu 4: Trong số thập phân 34,2653 chữ số có giá trị ở hàng phần mười là số: (0,5 điểm)
A. 2 | B. 3 | C. 6 | D. 5 |
Câu 5: Bốn bạn Bắc, Trung, Nam, Tây khi chuyển từ phân số thập phân ra số thập phân 5/10 = 0,5 bạn nào thực hiện đúng cách: (0,5 điểm)
A. Tây. 5 : 10 | B. Nam. 5 10 | C. Trung. 5 + 10 | D. Bắc. 5 - 10 |
Câu 6: Trong các số thập phân sau, số nào lớn hơn số 12,014: (0,5 điểm)
A. 12,012 | B. 12,015 | C. 012,013 | D. 12,006 |
Câu 7: Kết quả đúng của phép tính 12,876 10 = là: (0,5 điểm)
A. 1287,6 | B. 1,2876 | C. 128,76 | D. 12876 |
Câu 8: Khi tính tỉ số phần trăm của 13 với 26 thì bạn nào thực hiện cách tính đúng: (0,5 điểm)
A. Xuân làm: 26 13 : 100. | B. Đông làm: 13 - 26 : 100. |
C. Thu làm: 13 : 26 : 100. | D. Hạ làm: 13 : 26 100. |
Câu 9: 45 phút bằng bao nhiêu giờ ? (0,5 điểm)
A. 0,75 giờ. | B. 750 giờ. | C. 0,075 giờ. | D. 0,57 giờ. |
Câu 10: Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a = 4cm, chiều rộng b = 1,2cm là: (0,5 điểm)
A. 4,08 cm2 | B. 4,8 cm2 | C. 48 cm2 | D. 8,4 cm2 |
Câu 12: Trên một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 120m2. Người ta sử dụng một nửa diện tích đó để trồng lúa, phần còn lại trồng ngô.
a. Diện tích đất trồng lúa là bao nhiêu mét vuông ?.
b. Nếu cứ 1m2 thì thu hoạch được 10kg lúa, thì với diện tích trồng lúa như trên thì người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam lúa ?. (1,5 điểm)
Câu 13: Bạn Tuấn đi học từ nhà lúc 6 giờ và đi với vận tốc là 15 km/giờ thì đến trường lúc 6 giờ 45 phút. Hỏi đoạn đường từ nhà bạn Tuấn đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?. (2 điểm)
Câu 14: Mẹ hái được 30 quả cam, con hái được 15 quả cam. Hỏi số cam con hái được bằng bao nhiêu phần trăm số cam mẹ hái được ?. (1 điểm)
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán 2018 - TH Trần Thới 2
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Ý đúng | D | C | B | A | A | B | C | D | A | B | C |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
Câu 12: Trên một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 120m2. Người ta sử dụng một nửa diện tích đó để trồng lúa, phần còn lại trồng ngô.
a. Diện tích đất trồng lúa là bao nhiêu mét vuông?.
b. Nếu cứ 1m2 thì thu hoạch được 10kg lúa, thì với diện tích trồng lúa như trên thì người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam lúa ?. (1,5 điểm)
Bài giải Diện tích đất trồng lúa là: 120 : 2 = 60 (m2) Người ta thu được số ki-lô-gam lúalà: 60 10 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg |
(0,5 điểm)
(1 điểm) |
Câu 13: Bạn Tuấn đi học từ nhà lúc 6 giờ và đi với vận tốc là 15 km/giờ thì đến trường lúc 6 giờ 45 phút. Hỏi đoạn đường từ nhà bạn Tuấn đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?. (2 điểm)
Bài giải Thời gian Tuấn đi hết quảng đường là : 6 giờ 45 phút – 6 giờ = 45 (phút) Đổi 45 phút = 0,75 giờ Tuấn đến trường đoạn đường dài là: 15 0,75 = 11,25(km) Đáp số: 11,25 km |
(0,5 điểm) (0,5 điểm)
(1 điểm) |
Câu 14: Mẹ hái được 30 quả cam, con hái được 15 quả cam. Hỏi số cam con hái được bằng bao nhiêu phần trăm số cam mẹ hái được ?. (1 điểm)
Bài giải Số phần trăm cam con hái được là : 15 : 30 = 50% Đáp số: 50% |
ừ
đề tóan trước nè
Bài 1: Tính
a) 136.23 + 136.17 – 40.36
b) 17.93 + 116.83 + 17.23
c) 29 – [16 + 3.(51 – 49)]
d) 129 – 5[29 – (6 – 1)
e) 129 – 5[29 – (6 – 1) ]2
f) [(25 – 22 .3) + (32 .4 + 16)]: 5
Bài 2: Tìm x:
a) 71 – (33 + x) = 26 b) (x + 73) – 26 = 76 c) 2(x- 51) = 2.23 + 20
d) 450 : (x – 19) = 50 e) 4(x – 3) = 72 – 110 f) 2x – 49 = 5.32
g) 200 – (2x + 6) = 43 h) 135 – 5(x + 4) = 35 i) 32(x + 4) – 52 = 5.22
Bài 3: Trong các số: 4827; 5670; 6915; 2007.
a) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
b) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9?
Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu chia nó với 3 rồi trừ đi 4, sau đó nhân với 5 thì được 15.
Bài 5: Tìm số tự nhiên x, biết rằng:
a, 70 ⋮ x , 84 ⋮ x và x > 8.
b, x ⋮ 12, x ⋮ 25 , x ⋮ 30 và 0 < x < 500
Bài 6: Tìm số tự nhiên x sao cho:
a, 8 ⋮ ( x – 1 )
b, 15 ⋮ ( 2x +3 ).
Bài 7: Thay các chữ số x, y bởi các chữ số thích hợp để B = 56x3y chia hết cho cả ba số 2, 5, 9
Bài 8:
a) Thay * bằng các chữ số nào để được số 589* chia hết cho cả 2 và 3.
b) Thay * bằng các chữ số nào để được số 792* chia hết cho cả 3 và 5.
c) Số 4a12b chia hết cho cả 2; 5 và 9.
Bài 9:
a) x ∈ Ư(20) và 0<x<10.
b) x ∈ Ư(30) và 5<x≤12.
c) x ∈ BC(4) và 16 ≤ x ≤ 50
Bài 10: Phân tích ra thừa số nguyên tố các số sau: 60, 84, 420.
Bài 11:
Hãy vẽ hình theo các yêu cầu sau:
a) Vẽ đoạn thẳng PQ.
b) Vẽ tia Oy.
c) Vẽ đường thẳng m đi qua hai điểm C và D.
d) Vẽ ba điểm S, T, R không thẳng hàng sao cho TS= RT.
Bài 11:
a) Vẽ tia Ox.
đến đề anh:
Unit 1:
Unit 2:
Unit 3:
Bài 1: Chuyển các câu sau sang thể phủ định hoặc nghi vấn:
1. It is a pen.
2. Nam and Ba are fine.
3. They are twenty.
4. I am Thu.
5. We are eighteen.
6. She is Lan.
Bài 2: Sắp xếp các câu sau thành câu có nghĩa:
1. name/ your/ what/ is?
2. am/ Lan/ I.
3. Phong/ is/ this?
4. today/ how/ you/ are?
5. thank/ are/ you/ fine/,/ we.
6. is/ Lan/ Hoa/ and/ am/ this/ I.
7. Ann/ am/ hello/ I.
8. this/ Mai/ her/ is/ name/ is/ my/ mom.
9. eighteen/ they/ old/ years/ are.
10. not/ he/ is/ today/ fine.
Bài 3: Mỗi câu có một lỗi sai, tìm và sửa lại:
1. How old you are?
2. I'm fiveteen years old.
3. My name are Linh.
4. We am fine , thank you.
5. I'm Hanh and I am is fine.
6. I'm fine, thanks you.
7. She is eleven year old.
8. Nam are fine.
9. I am Thanh, and This Phong is.
10. Hoa and Mai is eleven.
Bài 4: Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp thì.
This (be) my friend, Lan .
She (be) nice ?
They (not be) students.
He (be) fine today.
My brother (not be ) a doctor.
You (be) Nga ? Yes, I (be)
The children (be) in their class now.
They (be) workers ? No, They (not be)
Her name (be) Linh.
How you (be) ? – We (be) fine, thanks.
Bài 5: Dùng từ gợi ý sau để viết thành câu hoàn chỉnh.
1. morning/ I/ Tam/ this/ Lan
2. Hi/I /Hai/ this/ Van.
3. afternoon/ name/ Hung/ this/ Hoang.
4. Hello/ Long/ I/ Hoa/this/ Nam/ and/ this/ Nga
5. How/ you/ ? – I/ fine/ thanks.
6. morning/Miss Ha/name/ Ba/ this/ Phong.
7. after noon/ children/ name/ Nguyen Van An/ How/ you/ ?
8. afternoon/ teacher/ we/ fine/ thanks.
9. Hi/ Bao/ how/ you/ ?/
10. Hello/ Luong/ this/ Lan, my friend/ she/ a new student/ my class.
Bài 6: Viết các số sau bằng tiếng Anh
1 = one, 2 , 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
Bài 7. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Chào các cậu. Hôm nay các cậu có khoẻ không?
2. Chúng mình khoẻ, cảm ơn bạn. Thế cền bạn thì sao?
3. Mình vẫn khoẻ. Cảm ơn các cậu.
4. Chào chị.Tên em là Hoa. Em năm nay 12 tuổi.
5. Con chào bố mẹ. Bố mẹ có khoẻ không ạ?
6. Em chào anh. Đây là Nga . Cô ấy là bạn của em. Cô ấy học lớp 6.
7. Tôi là Phong cền đây là Linh.
Bài 8. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Miss. Nhung ( ride )........ her bike to work
2. You ( wait).......... for your teacher?
3. I ( play)....... video games and my sister ( watch ) .............TV
4. She ( not )................ travel to the hospital by bus but she ( drive).............
5. We ( sit) .........in the living room
6. What the farmers (do).......?
- They ( unload)..........the vegetables.
7. Where he ( fly).........? – to Ho Chi Minh City
8. I (eat)........my breakfast at a food store
9. My father (listen)....................................... to the radio now.
10. Where is your mother? - She ....................... (have) dinner in the kitchen.
11. Mr. Nam (not work) ............................................. at the moment.
12. The students (not, be) ..................................in class at present.
13. The children (play)................................ in the park at the moment.
14. Look! Thebus (come) .......................................
15. What .............................. you (do).....................at this time Nam?
- I often ( read) .............................. .............................. a book.
ĐỀ TOÁN
Đề bài: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5
Phần I: Phần trắc nghiệm (6 điểm):
Câu 1: (M1 - 1 đ)
a) Số "Bốn mươi bảy đơn vị bốn phần mười và tám phần trăm" viết như sau:
A. 47,480
B. 47,48
C. 47,0480
D. 47,048
b) Phân số thập phân 834/10 được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,0834
B. 0,834
C. 8,34
D. 83,4
Câu 2: (M1 - 1 đ)
a)- Chuyển đổi số thập phân 3, 03 thành hỗn số là:
b)-Chuyển đổi đơn vị đo độ dài 1 m 53 cm thành hỗn số.
Câu 3: (M2 - 1 đ)
a)-Mua 2 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 10 quyển vở như thế hết số tiền là:
A. 60 000 đ
B. 600 000 đ
C. 240 000 đ
D. 120 000 đ
b) Lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 nữ. Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó?
A. 13 %
B. 25%
C. 52 %
D. 25 %
Câu 4: (M2 - 1 đ)
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
b)-Tìm 15 % của 320 kg là
A. 320
B. 15
C. 48
D. 32
Câu 5: (M2 - 1 đ)
a) Vẽ chiều cao cho tam giác ABC sau. Biết cạnh đáy BC
b) Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm (như hình vẽ). Diện tích hình tam giác MDC bên trong hình chữ nhật là bao nhiêu?
Diện tích hình tam giác MDC là:
Câu 6: (M2 - 1 đ) Nối vế A với vế B cho phù hợp.
>> Tham khảo: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm học 2018 - 2019 Online
II.Tự Luận (4 điểm)
Câu 7: Tính biểu thức (M 3 - 1 đ)
a) (128,4 - 73,2): 2,4 - 18,32
b) 8,64: (1,46 + 3,34) + 6,32
Câu 8: Tìm x (M 3 - 1 đ)
25: x = 16: 10
210: x = 14,92 - 6,52
Câu 9: (M 3 - 1 đ)
Một hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12, 5 m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Người ta cắt một phần đất AMD có dạng hình tam giác (như hình vẽ). Biết DM = 1/3 CD
Tính:
a) Diện tích phần đất đã cắt?
b) Diện tích đất còn lại?
Câu 10: (M 4 - 1 đ)
Cho một số có hai chữ số, khi ta viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 1 thì tổng của số mới và số đã cho là 168. Tìm số đã cho.
ĐỀ TIẾNG VIỆT
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018 - 2019
A. Đọc thành tiếng: (5đ)
- Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn vào khoảng 130 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI
B. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
1. Đọc thầm bài:
Về ngôi nhà đang xây
Chiều đi học về
Chúng em qua ngôi nhà xây dở
Giàn giáo tựa cái lồng che chở
Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây
Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay:
Tạm biệt!
Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc
Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng
Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong
Là bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch.
Bầy chim đi ăn về
Rót vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc.
Nắng đứng ngủ quên
Trên những bức tường
Làn gió nào về mang hương
Ủ đầy những rảnh tường chưa trát vữa.
Bao ngôi nhà đã hoàn thành
Đều qua những ngày xây dở.
Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Lớn lên với trời xanh…
2. Làm bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Trong bài, các bạn nhỏ đứng ngắm ngôi nhà đang xây dở vào thời gian nào?
a. Sáng
b. Trưa
c. Chiều
Câu 2: Công việc thường làm của người thợ nề là:
a. Sửa đường
b. Xây nhà
c. Quét vôi
Câu 3: Cách nghỉ hơi đúng ở dòng thơ “chiều đi học về” là:
a. Chiều/ đi học về
b. Chiều đi/ học về
c. Chiều đi học/ về
Câu 4: Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì?
a. Sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.
b. Cuộc sống giàu đẹp của đất nước ta.
c. Đất nước ta có nhiều công trình xây dựng.
Câu 5: Trong bài thơ, tác giả đã quan sát bằng những giác quan nào?
a. Thị giác, khứu giác, xúc giác.
b. Thị giác, vị giác, khứu giác.
c. Thị giác, thính giác, khứu giác.
Câu 6: Bộ phận chủ ngữ trong câu “trụ bê tông nhú lên như một mầm cây”
a. Trụ
b. Trụ bê tông
c. Trụ bê tông nhú lên
Câu 7: Có thể điền vào chỗ trống trong câu “ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc……..thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” bằng quan hệ từ.
a. còn
b. và
c. mà
Câu 8: Từ “tựa” trong “giàn giáo tựa cái lồng” và từ “tựa” trong “ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc” là những từ:
a. Cùng nghĩa
b. Nhiều nghĩa
c. Đồng âm
Câu 9: Tìm 1 hình ảnh so sánh và 1 hình ảnh nhân hóa trong bài thơ.
C. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN: (10 điểm)
1. CHÍNH TẢ (5 điểm) GV đọc cho học sinh nghe - viết.
Bài viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
(Viết từ Y Hoa ……đến hết bài)
2. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường.
Đề 2: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…) của em.