1 gen cấu trúc có 4050 LK hidro. Hiệu số giữa G và nu khác là 20%. Sau đột biến chiều dài gen ko đổi.
1. Nếu tỉ lệ A/G của gen đột biến gần bằng 43.27% thì dạng ĐB thuộc loại nào ? Tính số nu mỗi loại của gen ĐB.
2. Nếu sau ĐB tỉ lệ A/G gần bằng 2.348. Hãy cho biết:
a. Số nu mỗi loại của dạng ĐB.
b. Dạng ĐB.
c. ĐB trên làm thay đổi nhiều nhất bao nhiêu acid amin trong phân tử protein. Biết ĐB không làm biến đổi bộ ba mã hóa và bộ ba kết thúc.
d. Khi gen ĐB nhân đôi 4 đợt thì nhu cầu về nu tự do thuộc mỗi loại tăng hay giảm?.
a),b) Theo NTBS ta có: G + A = 50%
Lại có : G – A = 20% (giả thiết)
Vậy ta có hệ phương trình tìm phần trăm từng loại nu của gen bình thường là:
G + A = 50%
G – A = 20%
Giải hệ ta được: G = 35% = X ; A = 15% = T (Theo NTBS)
- Theo đề ta có có phương trình tìm số lượng nu của gen bình thường là:
2A + 3G = 4050
<=> 2.15% + 3.35% = 4050
<=> 135% = 4050
=> N = 100% = 100.4050/135 = 3000 (Nu)
Vậy theo NTBS, ta có số lượng từng loại nu của gen bình thường là:
A = T = 15%N = 15% . 3000 = 450
G = X = 35%N = 35% . 3000 = 1050.
- Tỉ lệ A/G của gen bình thường là:
A/G = 15 : 35 ≈ 42,86%
Vì sau đột biến chiều dài gen không đổi nhưng đã thay đổi tỉ lệ A/G thành 43,27% > 42,86% => gen đột biến có số cặp
A – T nhiều hơn và số cặp G – X ít hơn so với gen bình thường . Vậy đây là dạng đột biến gen hay thế cặp nu G – X thành A – T.
Gọi a là số cặp nu thay thế (a∈ N*), ở gen đột biến, ta có:
A/G = (450 + a /1050 - a ). 100% = 43,27%
Bấm máy ta tìm được a = 3
Vậy dạng đột biến là thay thế 3 cặp nu G – X thành 3 cặp nu A – T.
Theo NTBS, ta có số lượng từng loại nu gen đột biến là:
A = T = A + 3 = 450 + 3 = 453
G = X = G – 3 = 1050 – 3 = 1047
c) Thay thế 1 cặp nu sẽ làm thay đổi 1 axit amin. Vậy thay thế 3 cặp nu sẽ làm thay đổi nhiều nhất 3 axit amin trong phân tử protein ở ĐB trên.
d) Khi gen ĐB nhân đôi 4 đợt thì nhu cầu về nu tự do thuộc mỗi loại đều tăng. Cụ thể số nu mỗi loại tăng thêm 2^4 -1 lần.
(Không chắc đúng hết ạ, hy vọng giúp được bạn!)