o loai thuc vat than cao troi than thap, la nguyen troi la che cho giao phan giua 2 cay P thu f1 98 than cao la chr ;99 than cao la nguyen; 96 than thap la nguyen ; 95 than thap la che
biện luận và viết sdl từ p đến f1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, giả sử là A, a. Thân cao x Thân cao --> 3 Cao : 1 Thấp
---> Tính trạng thân cao do gen trội A quy định, thân thấp do a quy định.
P: Aa x Aa --> F1: 1AA : 2Aa : 1aa. Xác suất kiểu gen của các cây thân cao F1: 1/3AA:2/3Aa.
Lấy 2 cây thân cao F1, xác suất để được 2 cây thuần chủng là (1/3)2= 1/9.
- Đỏ trội ko hoàn toàn so với trắng nhé.
a. P1: Aabb x aaBb ---> F1: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb => gồm: 1 cao, hồng: 1 cao, trắng: 1 thấp, hồng: 1 thấp, trắng.
P2: aaBb x AaBb ---> F1: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
=> gồm: 1 cao, đỏ: 2 cao, hồng: 1 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 2 thấp, hồng: 1 thấp, trắng.
2a. TLKH = 1: 2: 1: 1:2:1 = (1:1)(1:2:1) => P: (Aa x aa)(Bb x Bb)
=> KG của P: AaBb x aaBb.
2b. TLKH = 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) => P: (Aa x Aa)(Bb x bb hoặc BB x Bb)
=> KG của P là: AaBb x Aabb hoặc AaBB x AaBb.
2c. TLKH = 1: 2: 1 = (100%)(1:2:1) => P: (AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa hoặc aa x aa)(Bb x Bb)
=> KG của P là AABb x AABb hoặc AABb x AaBb hoặc AABb x aaBb hoặc aaBb x aaBb
Quản bào : TB dài hình con suốt xe chỉ
- Chúng xếp gối đầu lên nhau
- Có trong tất cả TV có mạch
Mạch ống: ngắn , rộng hơn .
Thành có lỗ tại mỗi đầu của TB.
Chúng xếp đầu kế đầu tạo ống dẫn dài rộng..
Nhờ các thành có đầu mở( thủng lổ lớn) mạch ống tạo con đường vận chuyển nước với lực cản thấp. Dòng vận chuyển trong mạch ống nhanh hơn dòng vận chuyển trong quản bào.
- Chỉ có trong ngành Hạt kín và một nhóm nhỏ bộ Dây Gắm thuộc ngành hạt trần.
A: thân cao, a: thân thấp
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
a. P1: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 cao : 1 thấp
b. P2: Bb x Bb
F1: 1BB : 2Bb : 1bb
KH: 3 đỏ : 1 trắng
c. P3: AaBb x AaBb
F1: 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
KH: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
+ Nhận xét: KH F1 của P3 bằng tích tỷ lệ KH ở F1 của P1 và P2
(3 cao : 1 thấp) (3 đỏ : 1 trắng) = 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
a.
F2: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
-> F2 có 16 tổ hợp
-> F1 dị hơp tử về 2 gen
P: AABB x aabb
GP: AB x ab
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
(Aa xAa) x ( Bb xBb)
F2: (3A- : 1aa) x (3B- :1bb)
= 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- :1 aabb
Qui luật chi phối: Phân ly độc lập
b.
F1 x aabb
AaBb x aabb
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
(1 cao, đỏ : 1 cao, trắng : 1 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng)
+ Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: lá nguyên, b: lá chẻ
+ F1 có:
thân cao : thân thấp = 1 : 1
lá nguyên : lá chẻ = 1 : 1
+ (thân cao : thân thấp) (lá nguyên : lá chẻ) = (1 : 1) (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 giống kết quả đề bài
\(\rightarrow\) sự di truyền tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập của menđen
+ F1 thu được 4 tổ hợp = 4 x 1
\(\rightarrow\) 1 bên P cho 4 giao tử có KG dị hợp 2 cặp gen AaBb, 1 bên cho 1 giao tử có KG là aabb
+ Sơ đồ lai:
P: AaBb x aabb
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb