Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 15mA. Điện trở R có giá trị:
1 điểm
800 Ω
180 Ω
0,8 Ω
0,18 Ω
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi 15mA = 0,015A
Điện trở R có giá trị:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,015}=800\left(\Omega\right)\)
⇒ Chọn A
a, \(I=\frac{12}{30}=0.4\left(A\right)\)
b, \(3I=1.2\left(A\right)\)
\(\Rightarrow U=1,2\cdot30=36\left(V\right)\)
a) Cường độ dòng điện khi đó là :
\(I=\frac{U}{R}=\frac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)
b) Cần đặt vào 2 đầu điện trở 1 hiệu điện thế là :
\(\frac{U}{I}=\frac{U'}{I'}\Rightarrow\frac{12}{0,4}=\frac{U'}{0,4.3}\Rightarrow U'=\frac{12.1,2}{0,4}=36\left(V\right)\)
#H
Câu 8. Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U=12V thì cường độ dòng điện qua điện trở R là 0,5A. Điện trở R có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,5}=24\Omega\)
A. 36Ω B. 24Ω C. 6Ω D. 12Ω
Câu 9. Cho hai điện trở R1 = 30Ω và R2 = 20Ω được mắc song song vào 2 điểm A,B. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{30.20}{30+20}=12\Omega\)
A. RAB = 600Ω B. RAB = 10Ω C. RAB = 12Ω D. RAB = 50Ω
Câu 10. Hai điện trở R1=5Ω và R2=10Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A. Thông tin nào sau đây là sai?
\(U=IR=4\left(5+10\right)=60V\)
A. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V
B. Điện trở tương đương của cả mạch là 15Ω
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 20V
D. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A (R1ntR2 nên I = I1 = I2 = 4A)
Câu 11. Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r , thì có điện trở R được tính bằng công thức .
\(R=r\dfrac{l}{S}\)
A. R = B. R = C. R = r D. R = r
1.
TT
\(U=12V\)
\(I=240mA=0,24A\)
\(R=?\Omega\)
Giải
Điện trở của mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,24}=50\Omega\)
Chọn C
2.
TT
\(U=24V\)
\(I=240mA=0,24A\)
\(R=?\Omega\)
Giải
Điện trở của mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,24}=100\Omega\)
Chọn D
3.
TT
\(R_1=5\Omega\)
\(R_2=10\Omega\)
\(I_1=4A\)
\(I_2=?A\)
Do đoạn mạch nối tiếp nên \(I=I_1=I_2=4A\)
Điện trở tương đương của đoạn mạc là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\Omega\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}\Rightarrow U=I.R_{tđ}=4.15=60V\)
Hiệu điện thế của đoạn mạch 2 là
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}\Rightarrow U_2=I_2.R_2=4.10=40V\)
Chọn D
3. A
4.
TT
\(R_2=20\Omega\)
\(R_{tđ}=30\Omega\)
\(R_1=?\Omega\)
Giải
Điện trở đoạn mạch 1 là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2\Rightarrow R_1=R_{tđ}-R_2=30-20=10\Omega\)
Chọn A
5.
TT
\(R_1=10\Omega\)
\(R_{tđ}=15\Omega\)
\(R_2=?\Omega\)
Giải
Điện trở đoạn mạch 2 là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2\Rightarrow R_2=R_2=R_{tđ}-R_1=15-10=5\Omega\)
Chọn B
800\(\Omega\)