Tìm số chính phương có bốn chữ só gồm hai chữ số đầu và hai chữ số sau đều là số chính phương
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số cần tìm là \(\overline{aabb}=n^2\)
(\(1\le a\le9;0\le b\le9;a,b\in n\))
Ta có
\(n^2=11\left(100a+b\right)=11\left(99a+a+b\right)\left(1\right)\)
Xét thấy \(\overline{aabb}\) chia hết cho 11
=> a+b chia hết cho 11
Mà \(1\le a+b\le18\)
=> a+b=11 (2)
Thay (2) vào (1) ta có
\(n^2=11^2\left(9a+1\right)\)
=> 9a+1 phải là số chính phương
Thử a=1;2;3;....;9 ta thấy chỉ có 7 thỏa mãn vì 9x7+1=64=82
=>b=4
Vậy số cần tìm là 7744
Giả sử aabb=n^2
<=>a.10^3+a.10^2+b.10+b=n^2
<=>11(100a+b)=n^2
=>n^2 chia hết cho 11
=>n chia hết cho 11
do n^2 có 4 chữ số nên
32<n<100
=>n=33,n=44,n=55,...n=99
thử vào thì n=88 là thỏa mãn
vậy số đó là 7744
giả sử aabb=n^2
<=>a.10^3+a.10^2+b.10+b=n^2
<=>11(100a+b)=n^2
=>n^2 chia hết cho 11
=>n chia hết cho 11
do n^2 có 4 chữ số nên
32<n<100
=>n=33,n=44,n=55,...n=99
thử vào thì n=88 là thỏa mãn
vậy số đó là 7744
Đặt số A là \(\overline{aabb}\)\(=n^2\) \(a,b\in N;\)\(1\le a\le9\)\(;0\le b\le9\)
\(\Rightarrow10^3a+10^2a+10b+b=n^2\)\(\Leftrightarrow11\left(100a+b\right)=n^2\)\(\Leftrightarrow11\left(99a+a+b\right)=n^2\) (1).
Do đó \(99a+a+b\) chia hết cho 11 nên \(a+b\) chia hết cho 11. Vậy, \(a+b=11\)
Thay \(a+b=11\) vào (1) ta được \(11\left(99a+11\right)=n^2=11^2\left(9a+1\right)\) . Do đó \(9a+1\) phải là số chính phương.
Thử với \(a=1,2,3,...,9\) chỉ có \(a=7\) thỏa \(9a+1=9.7+1=64=8^2\) là số chính phương. Vậy, \(a=7\)
Mà \(a+b=11\Rightarrow b=11-a=11-7=4\) Vậy số A cần tìm là \(7744\).
+giả sử aabb=n^2
<=>a.10^3+a.10^2+b.10+b=n^2
<=>11(100a+b)=n^2
=>n^2 chia hết cho 11
=>n chia hết cho 11
do n^2 có 4 chữ số nên
32<n<100
=>n=33,n=44,n=55,...n=99
thử vào thì n=88 là thỏa mãn
vậy số đó là 7744
Gia su aabb = n2
<=> a.103+a.102+b.10+b=n2
<=> 11(100a+b)=n2
=> n2 chia hết cho 11
=> n chia hết cho 11
Do n2 co 4 chu so nen 32<n<100
=> n=33 ; n=44; ....n=99
Thử vào thì n=88 là thỏa mãn
vậy A=7744
Gọi số tự nhiên phải tìm là abcd(a,d\(\ne\)0; a,b,c,d <10)
Vì số chính phương có 4 chữ số có 2 chữ số đầu và 2 chữ số cuối ( không đổi thứ tự các chữ số) tạo thành 2 số chính phương
=> ab và cd à 2 số chính phương.
TH1: Nếu ab=cd, mà ab và cd là 2 số chính phương
=>ab\(\in\){ 16; 25;36;49;64;81}
cd\(\in\){16;25;36;49;64;81}
Ta được các số 1616;2525;3636;4949;6464;8181
Ta thấy: 1616;2525;4949;6464 chia cho 3 đều dư 2( do 1+6+1+6; 2+5+2+5;4+9+4+9;6+4+6+4 đều chia cho 3 dư 2)
Mà số chính phương chia cho 3 dư 0 hoặc 1
=> 4 số trên đều không phải là số chính phương
TH2: Nếu ab\(\ne\)cd; mà cd và ab là 2 số chính phương
=> Ta lập được các số
1625;2516; 3616; 4916;6416;8116
1636; 2536;3625;4925;6425;8125
1649; 2549;3649;4936;6436;8136
1664;2564;3664;4964;6449;8149
1681 ; 2581; 3681;4981;6481;8164
Mà số chính phương chia cho 3 dư 0;1
=>Các số 1625;1664;1649;2516;2549;2564;4916;4925; 4964;6416;6425;6449 không phải là số chính phương.
Sau đó phân ích các số còn lại ra thừa số nguyên tố rồi thử chọn