làm hộ mik sách học sinh tiếng anh 6 unit 2 my home làm phần looking back trang 24
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thực tế cho thấy, tiếng Việt hiện nay đang dần dần bị sử dụng sai đi về mọi mặt một cách cố ý. Từng chữ, từng âm, cách viết, cách đọc, chính tả… tất cả đều bị thay đổi một cách kì lạ mà các bạn trẻ vẫn biện minh theo suy nghĩ của chính mình là đa dạng hóa tiếng Việt, “dễ thương hóa” hay “teen hóa” tiếng Việt. Điều này rất dễ để kiểm chứng, hãy thử lướt một vòng vào các diễn đàn (forum), các trang nhật ký các nhân (blog) hay đơn giản là tán gẫu hàng ngày (Chat) xem. Trong đó có bao nhiêu phần trăm là tiếng Việt, bao nhiêu phần trăm là tiếng gì đó (không thể định nghĩa được đó là thứ ngôn ngữ gì, nhiều bạn trẻ gọi là ngôn ngữ teen, ngôn ngữ 9X). Vào một diễn đàn của những “9X” nói trên, những khung chữ chat, ta dễ dàng bắt gặp thứ ngôn ngữ ấy. Chẳng hạn như câu: “Ngày mai chắc tớ không đi dự tiệc sinh nhật của bạn rôi, bài vở nhiều quá, với lại nhà đi bận việc hết, chỉ còn mình tớ.”, khi chuyển thành ngôn ngữ 9X đơn giản sẽ là:”Ngaj` maj chak to’ hk dj party of you uj`, pai` vo~ nhiu` woa’, zj laj nha` busy hjt’ uj`, to’ alone”. Tiếng Mẹ đẻ vốn là một đặc trưng sống còn của một dân tộc. Qua hàng mấy nghìn năm hình thành và phát triển, chúng ta có thể tự hào về sự phong phú và tinh tế của Tiếng Việt. Sử dụng đúng cách, giữ gìn bản sắc của tiếng Việt và góp phần làm cho nó ngày càng phong phú hơn là trách nhiệm nhưng cũng là điều tự hào của công dân Việt Nam, nhất là giới trẻ.
Mỗi tổ có số học sinh là:
30:3=10(học sinh)
Hai tổ chiếm số phầnhọc sinh cả lớp là: 10:30=1/3(số học sinh cả lớp)
On the weekends, I often learn English, I make bread, I Learn math, I play, I eat black noodles and I drink milk tea.
Nếu thấy đúng bạn nhớ cho mik nha! Thanks!
learn English, bake cakes, take math lessons, go out, eat black soy noodles, drink milk tea
LOOKING BACK (phần 1-6 trang 24 SGK Tiếng Anh 6 mới)
VOCABURARY
1. Put the words into the correct groups. Do you .... (Đặt những từ sau vào nhóm phù Hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)
apartment
country house
stilt house
town house
hall
bathroom
kitchen
at
bedroom
picture
cupboard
chest of drawers
wardrobe
sofa
dishwasher,desk
GRAMMAR
2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place. (Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)
1. The boy is on the table.
2. The dog is in front of his house.
3. The cat is between the bookshelf and the sofa.
4. The cat is behind the computer.
5. The girl is next to the cat.
6. The boy is next to the sofa.
Hướng dẫn dịch:
1. Cậu bé ở trên ghế.
2. Con chó nằm trước nhà nó.
3. Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.
4. Con mèo ở phía sau máy vi tính
5. Cô gái ở cạnh con mèo.
6. Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.
3. Look at the picture and complete the sentences. .... (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng "There is There are/ There isn’t/ There aren’t".)
1. There is a clock on the wall.
2. There are books on the bookshelf.
3. There is a desk next to the bookshelf.
4. There aren’t two posters on the wall.
5. There is a laptop and a lamp on the desk.
6. There aren’t 3 small trees in the corner.
Hướng dẫn dịch:
1. Có một cái đồng hồ trên tường.
2. Có những quyển sách ở trên kệ.
3. Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.
4. Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.
5. Có một máy tính xách tay và một cái đèn trển bàn giấy
6. Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.
4. Turn the sentences in 3 into questions. (Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi)
1. Is there a clock on the wall?
2. Are there books on the bookshelf?
3. Is there a desk next to the bookshelf?
4. Are there two posters on the wall?
5. Is there a laptop and a lamp on the desk?
6. Are there 3 small trees in the corner?
5. Write six sentences to describe your bedroom. (Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn)
My bedroom is very nice. There is a bed, a shelf, and a wardrobe in my bedroom. There are also a table and many books too. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is the window. My computer is on the desk. I my bedroom so much.
Hướng dẫn dịch:
Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bẽn đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. May tinh ở trên bàn.
6. Work in groups. Take turns to draw a cat .... (Làm theo nhóm. Lần lượt vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi dể tìm ra con mèo)
Gợi ý:
A: Where is the cat?
B: Is it in the kitchen?
A: No it isn’t.
B: Is it under the dinner table?
A: No, it isn’t.
B: Is it next to stairs?
A: Yes, it is.
1. Put the words into the correct groups. Do you want to add any words to each group?
(Đặt những từ sau vào nhóm phù hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)
Hướng dẫn giải:
Types of building
Room
Furniture
villa, apartment , country house , stilt house , town house
living room , hall , bathroom , kitchen , at , bedroom
bed , picture , cupboard , chest of drawers , wardrobe , sofa , dishwasher , desk
Tạm dịch:
Loại nhà
Phòng
Đồ đạc
biệt thự, căn hộ, nhà ở miền quê, nhà sàn, nhà phố
phòng khách, phòng lớn, phòng tắm, nhà bếp, gác mái, phòng ngủ
giường, bức tranh, tủ chén, ngăn kéo tủ, tủ quần áo, ghế trường kỷ, máy rửa chén, bàn giấy
2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place.
(Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)
Hướng dẫn giải:
1. The boy is on the table.
2. The dog is in front of his house.
3. The cat is between the bookshelf and the sofa.
4. The cat is behind the computer.
5. The girl is next to the cat.
6. The boy is next to the sofa.
Tạm dịch:
1. Cậu bé ở trên ghế.
2. Con chó nằm trước nhà nó.
3. Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.
4. Con mèo ở phía sau máy vi tính.
5. Cô gái ở cạnh con mèo.
6. Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.
3. Look at the picture and complete the sentences. Use There is/There are/ There isn't/There aren't.
(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng "There is There are/ There isn’t/ There aren’t”.)
Hướng dẫn giải:
1. There is a clock on the wall.
2. There are books on the bookshelf.
3. There is a desk next to the bookshelf.
4. There aren’t two posters on the wall.
5. There is a laptop and a lamp on the desk.
6. There aren’t 3 small trees in the corner.
Tạm dịch:
1. Có một cái đồng hồ trên tường.
2. Có những quyển sách ở trên kệ.
3. Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.
4. Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.
5. Có một máy tính xách tay và một cái đèn trển bàn giấy.
6. Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.
4. Turn the sentences in 3 into questions.
(Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi.)
1. Is there a clock on the wall?
2.
3.
4.
5.
6.
Hướng dẫn giải:
1. Is there a clock on the wall?
2. Are there books on the bookshelf?
3. Is there a desk next to the bookshelf?
4. Are there two posters on the wall?
5. Is there a laptop and a lamp on the desk?
6. Are there 3 small trees in the corner?
Tạm dịch:
1. Có đồng hồ trên tường không?
2. Có sách trên giá sách không?
3. Có chiếc bàn cạnh kệ sách không?
4. Có 2 tờ quảng cáo trên tường không?
5. Có một chiếc máy tính xách tay và một chiếc đèn trên bàn không?
6. Có 3 cây con trong góc đúng không?
5. Write six sentences to describe your bedroom.
(Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn.)
Hướng dẫn giải:
My bedroom is very big. There is a big window. There is a bookshelf, a wardrobe, a bed, a light, a lamp, a desk and a chair. There are 3 family pictures on the wall. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is next to the lamp. There is a computer and a fan in my bedroom. The computer is on the desk.
Tạm dịch:
Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bẽn đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. May tinh ở trên bàn.
6. Work in groups. Take turns to draw a cat in the house below. Other students ask questions to find the cat.
( Làm việc theo nhóm. Luân phiên vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi để tìm ra con mèo.)
Tạm dịch:
A: Con mèo ở đâu?
B: Nó ở trên giường phải không?
A: Không, nó không ở trên giường.
C: Nó ở dưới cái bàn phải không?
A: Vâng, đúng vậy.