Bài 1: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các kết hợp dưới đây:a) Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơmb) Chạy: chạy ăn, ô tô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy Bài 2: Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi Bài 3: Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó thay...
Đọc tiếp
Bài 1: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các kết hợp dưới đây:
a) Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơm
b) Chạy: chạy ăn, ô tô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy
Bài 2: Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi
Bài 3: Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào:
Lúc tan học, Lan hỏi Hằng:
- Hằng ơi, cậu được mấy điểm Toán?
- Tớ được 10, còn cậu được mấy điểm?
- Tớ cũng vậy.
Bài 4: Gạch chân dưới các quan hệ từ và cặp quan hệ từ có trong các câu văn sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
a) Ông tôi đã già nhưng không một này nào quên ra vườn.
b) Tấm rất chăm chỉ còn Cám rất lường biếng.
c) Nam không chỉ học giỏi mà cậu còn hát rất hay.
d) Mặc dù cuộc sống khó khăn nhưng Lan vẫn học tốt.
Các bạn giúp mình nhé!
a.Mỗi sáng,em chạy bộ 5 km ( Từ chạy nghĩa gốc )
b.Đồng hồ này chạy nhanh 15 phút ( Từ chạy nghĩa chuyển )
c.Nhà bạn ấy rất khó khăn,mẹ bạn ấy phải chạy ăn từng bữa ( Từ chạy nghĩa chuyển )
d.Con đường này chạy xuyên qua khe núi ( Từ chạy nghĩa chuyển )