À nhon, các bn giúp mình nha, nêu các từ vựng mà bn biet về tiếng Hàn, cái này nó k có trong môn học nên mình cho là tiếng Anh nha, thanks
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
안녕하세요 | [an-nyeong-ha-se-yo] | Xin chào |
안녕히 가세요 | [an-nyeong-hi ga-se-yo] | Chào tạm biệt (người ra về) |
안녕히 계세요 | [an-nyeong-hi gye-se-yo] | Chào tạm biệt (người ở lại) |
안녕히 주무세요 | [an-nyeong-hi ju-mu-se-yo] | Chúc ngủ ngon |
잘지냈어요? | [jal-ji-naes-seo-yo?] | Bạn có khỏe không? |
저는 잘지내요 | [jeo-neun jal-ji-nae-yo] | Tôi vẫn khỏe |
감사합니다 | [kam-sa-ham-ni-da] | Xin cảm ơn |
죄송합니다 | [joe-song-ham-ni-da] | Xin lỗi |
실례합니다 | [sil-lye-ham-ni-da] | Xin lỗi (khi muốn hỏi ai điều gì) |
괜찮아요 | [gwaen-chan-na-yo] | Không sao đâu |
네 | [ne] | Vâng |
아니요 | [a-ni-yo] | Không |
알겠어요 | [al-ges-seo-yo] | Tôi biết rồi |
모르겠어요 | [mo-reu-ges-seo-yo] | Tôi không biết |
처음 뵙겠습니다 | [cheo-eum boeb-ges-seum-ni-da] | Lần đầu được gặp bạn |
만나서 반갑습니다 | [man-na-seo ban-gab-seum-ni-da] | Rất vui được làm quen |
도와주세요 | [do-wa-ju-se-yo] | Hãy giúp tôi |
사랑합니다 | [sa-rang-ham-ni-da] | Tôi yêu bạn |
환영합니다 | [hwan-yeong-ham-ni-da] | Hoan nghênh |
행운 | [haeng-un] | Chúc may mắn |
건 | [geon-bae] | Cạn ly |
생일 축하합니다 | [saeng-il chuk-ha-ham-ni-da] | Chúc mừng sinh nhật |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
이름이 뭐예요? | [i-reum-i mwo-ye-yo] | Tên bạn là gì? |
제 이름은 … 이에요 | [je i-reum-eun … ieyo] | Tôi tên là… |
몇 살이에요? | [myeoch sal-ieyo] | Bạn bao nhiêu tuổi? |
저는 … 살이에요 | [jeo-neun … sal-ieyo] | Tôi … tuổi |
어디서 오셨어요? | [eo-di-seo o-syeos-seo-yo] | Bạn ở đâu đến? |
누구세요? | [nugu-se-yo] | Ai đó? |
무엇? | [mu-eot] | Cái gì? |
이게 뭐예요? | [i-ge mwo-ye-yo] | Cái này là gì? |
어떻습니까? | [eot-teoh-seum-ni-kka] | Như thế nào? |
어떻게 하지요? | [eot-teoh-ge-ha-ji-yo] | Làm sao đây? |
얼마예요? | [eol-ma-ye-yo] | Bao nhiêu ạ? |
무슨 일이 있어요? | [mu-seun-il-i is-seo-yo] | Có chuyện gì vậy? |
왜요? | [wae-yo] | Tại sao? Sao vậy? |
뭘 하고 있어요? | [mwol ha-go is-seo-yo] | Bạn đang làm gì vậy? |
지금 어디예요? | [ji-geum eo-di-ye-yo] | Bây giờ bạn đang ở đâu? |
언제예요? | [eon-je-ye-yo] | Bao giờ ạ? |
몇 시예요? | [myeoch-si-ye-yo] | Mấy giờ? |
다시 말씀해 주시겠어요? | [da-si mal-sseum-hae ju-si-ges-seo-yo] | Hãy nói lại một lần nữa đi ạ |
천천히 말씀해 주시겠어요? | [cheon-cheon-hi mal-sseum-hae ju-si-ges-seo-yo] | Bạn có thể nói chậm một chút được không? |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
어서 오세요 | [eo-seo o-se-yo] | Xin mời vào |
뭘 도와 드릴까요? | [mwo do-wa deu-ril-kka-yo] | Tôi có thể giúp gì cho bạn không? |
뭐 찾으세요? | [mwo cha-jeu-se-yo] | Bạn đang tìm gì thế? |
…찾고 있어요 | […chat-go is-seo-yo] | Tôi đang tìm … |
…있어요? | […is-seo-yo?] | Bạn có … không? |
이거 비싸요? | [i-geo bi-ssa-yo?] | Cái này đắt không? |
더 싼거 있어요? | [deol ssan-geo is-seo-yo] | Có cái nào rẻ hơn không? |
이거 다른색 있어요? | [i-geo da-leun-saek is-seo-yo?] | Bạn còn màu nào khác không? |
탈의실이 어디예요? | [tal-ui-sil-i eo-di-e-yo] | Phòng thay đồ ở đâu vậy? |
이걸로 할게요 | [i-geol-lo hal-ge-yo] | Tôi sẽ lấy cái này. |
그냥 보고 있어요 | [geu-nyang bo-go is-seo-yo] | Tôi chỉ xem thôi |
다시 올게요 | [da-si ol-ge-yo] | Tôi sẽ quay lại |
이거 얼마예요? | [i-geo eol-ma-ye-yo] | Cái này giá bao nhiêu tiền ạ? |
깎아 주세요 | [kkak-ka ju-se-yo] | Giảm giá cho tôi đi |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
여기서 야간도 해요? | [yeo-gi-seo ya-gan-do hae-yo] | Ở đây có làm đêm không? |
하루 몇 시간 근무해요? | [ha-lu myeoch-si-gan geun-mu-hae-yo] | Mỗi ngày tôi làm việc bao nhiêu tiếng? |
일을 언제 시작해요? | [ireul eon-je si-jag-hae-yo] | Khi nào tôi bắt đầu làm việc ạ? |
무슨 일을 하겠어요? | [mu-seun ireul ha-ges-seo-yo] | Tôi sẽ làm việc gì? |
새로 와서 잘 몰라요 | [sae-ro wa-seo jal mol-la-yo] | Tôi mới đến nên không biết rõ ạ |
오늘 몇시까지 해요? | [o-neul myeoch-si-kka-ji hae-yo] | Hôm nay làm đến mấy giờ? |
누구와 함께 해요? | [nugu-wa ham-kke hae-yo] | Tôi làm với ai ạ? |
너무 피곤해, 좀 쉬자 | [neo-mu pi-gon-hae, jom swi-ja] | Mệt quá, nghỉ chút thôi nào |
저희를 많이 도와주세요 | [jeo-hee-leul man-hi do-wa-ju-se-yo] | Xin giúp đỡ nhiều cho chúng tôi |
이렇게 하면 돼요? | [i-reoh-ge ha-myeon dwae-yo] | Làm thế này có được không? |
한번 해 볼게요 | [han-beon hae bol-ge-yo] | Để tôi làm thử một lần xem |
같이 해주세요 | [gat-chi hae-ju-se-yo] | Hãy làm cùng nhau đi |
다른 일을 시켜주세요 | [da-reun il-eul si-kyo-ju-se-yo] | Hãy cho tôi làm việc khác đi ạ |
Phần 2:
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
천천히 일에 익숙해질 거예요 | [cheon-cheon-hi il-e ig-sug-hae-jil geo-ye-yo] | Từ từ tôi sẽ quen với công việc |
이제부터 혼자 할 수 있어요 | [i-je-bu-teo hon-ja hal su is-seo-yo] | Từ bây giờ tôi có thể làm một mình |
최선을 다했어요 | [choe-seon-eul da-haes-seo-yo] | Tôi đã cố gắng hết sức |
노력하겠어요 | [no-ryeok-ha-ges-seo-yo] | Tôi sẽ nỗ lực |
저는 금방 나갔다 올게요 | [jeo-neun geum-bang na-gas-da ol-ge-yo] | Tôi ra ngoài một lát rồi sẽ vào ngay |
이렇게 하면 되지요? | [i-leoh-ge ha-myeon doe-ji-yo] | Làm thế này là được phải không? |
켜세요 | [kyeo-se-yo] | Hãy bật lên |
끄세요 | [kkeu-se-yo] | Hãy tắt đi |
손을 지 마세요 | [son-eul dae-ji ma-se-yo] | Đừng chạm tay vào nhé |
위험하니까 조심하세요 | [wi-heom-ha-ni-kka jo-sim-ha-se-yo] | Nguy hiểm, hãy cẩn thận |
월급 명 세서를 보여주세요 | [wol-geub myeong se-seo-leul bo-yeo-ju-se-yo] | Cho tôi xem bảng lương đi ạ |
이번달 제 월급이 얼마에요? | [i-beon-dal je wol-geub-i eol-ma-e-yo] | Tháng này lương tôi được bao nhiêu? |
월급 언제 나오겠어요? | [wol-geub eon-je na-o-ges-seo-yo] | Bao giờ thì có lương ạ? |
월급을 인상해주세요 | [wol-geub-eul in-sang-hae-ju-se-yo] | Hãy tăng lương cho tôi đi ạ |
무엇을 도와드릴까요? | 무엇을 도와드릴까요? [mu-eos-eul do-wa-deu-lil-kka-yo] | Tôi có thể giúp gì được bạn? |
한번 해봐 주세요 | [han-beon hae-bwa ju-se-yo] | Hãy làm thử cho tôi xem với |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
표는 어디에서 살 수 있습니까? | [pyo-neun eo-di-e-seo sal su is-seub-ni-kka?] | Tôi có thể mua vé ở đâu ạ? |
지금 부산 가는 차 있습니까? | [ji- geum bu-san ga-neun-cha is-seub-ni-kka] | Bây giờ có chuyến đi đến Busan không ạ? |
표 두 장 사주세요 | [pyo-du-jang sa-ju-se-yo] | Hãy mua hộ cho tôi hai vé nhé |
창문옆 자리로 해주세요 | [chang-mun-yeop-ja-li-lo hae-ju-se-yo] | Cho tôi ghế ở cạnh cửa |
얼마입니까? | [eol-ma-im-ni-kka] | Giá bao nhiêu vậy? |
저는 표를 반환하고 싶어요 | [jo-neun pyo-reul ban-hwan-ha-go sip-o-yo] | Tôi muốn trả lại vé |
시청에 가려면 어디에서 갈아 타야 해요? | [si-chung-e ga-ryeo-myeon eo-di-e-seo gar-a ta-ya hae-yo] | Nếu muốn vào trung tâm thành phố thì tôi phải chuyển tàu ở đâu? |
종로삼가역에서 갈아 타시면 됩니다 | [jong-ro-sam-ga-yeok-e-seo gar-a ta-si-myeon dwem-ni-ta] | Bạn chuyển tàu ở ga Jongrosamga là được |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
가까운 … 어디 있는지 아세요? | [ga-gga-un … eo-di it-neun-ji a-se-yo]ư | Bạn có biết (địa điểm) gần đây nhất ở đâu không? |
여기는 어디예요? | [yeo-gi-neun eo-di-ye-yo] | Đây là đâu vậy ạ? |
어디에서 택시를 잡을 수 있어요? | [eo-di-e-seo taek-si-reul jab-eul su iss-eo-yo] | Tôi có thể bắt taxi ở đâu? |
버스 정류장이 어디예요? | [beo-seu jung-ryu-jang-i eo-di-ye-yo] | Trạm xe buýt ở đâu vậy? |
이곳으로 가주세요 | i-geot-eu-ro ga-ju-se-yo] | Hãy đưa tôi đến địa chỉ này |
가장 가까운 경찰서가 어디예요? | [ga-jang ga-gga-un gyung-chal-seo-ga eo-di-ye-yo] | Đồn cảnh sát gần nhất là ở đâu? |
대사관이 어디에 있어요? | [dae-sa-kwan-i eo-di-e iss-eo-yo] | Đại sứ quán nằm ở đâu vậy? |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
메뉴 좀 보여주세요 | [me-nyu jom bo-yeo-ju-se-yo] | Vui lòng cho tôi mượn menu |
추천해주실 만한거 있어요? | [chu-cheon-hae-ju-sil man-han-geo iss-eo-yo] | Có thể giới thiệu cho tôi vài món được không? |
물 좀 주세요 | [mul jom ju-se-yo] | Cho tôi xin một chút nước |
이걸로 주세요 | [i-geol-lo ju-se-yo] | Làm ơn cho tôi món này |
계산해 주세요 | [gye-san-hae ju-se-yo] | Hãy thanh toán/ tính tiền cho tôi |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
여보세요 | [yeo-bo-se-yo] | Alo |
실례지만 누구세요? | [sil-lye-ji-man nugu-se-yo] | Xin lỗi nhưng mà ai đấy ạ? |
…씨 좀 부탁드립니다 | [… ssi jom bu-tag-deu-lim-ni-da] | Hãy cho tôi gặp … với ạ |
…입니다 | …im-ni-da] | Tôi là … |
… 씨와 통화할 수 있을까요? | [… ssi-wa thong-hwa-hal su is-seul-kka-yo] | Có thể nối máy cho … giúp tôi được không ạ? |
잠시만 기다리세요 | [jam-si-man ki-da-li-se-yo] | Xin đợi một lát ạ |
죄송하지만 … 씨가 지금 안 계십니다 | [joe-song-ha-ji-man … ssi-ga jam-si ja-li-leul bi-wos-sseum-ni-da] | Xin lỗi nhưng … bây giờ không có ở đây |
… 씨에게 다시 전화하라고 할까요? | [… ssi-e-ge da-si jeon-hwa-ha-la-go hal-kka-yo] | Bạn có muốn … gọi lại cho không? |
메시지를 남기시겠어요? | [me-si-ji-leul nam-gi-si-ges-seo-yo] | Bạn có muốn để lại lời nhắn không? |
Sinh sản của Ếch:
- Ếch trưởng thành, đến mùa sinh sản (cuối xuân, sau những trận mưa rào đầu hạ) ếch đực kêu gọi ếch cái để ghép đôi. Ếch cái cõng ếch đực trên lưng, ếch đực ôm ngang ếch cái và tìm đến bờ nước để đẻ.
- Ếch cái đẻ đến đâu, ếch đực ngồi trên tưới tinh đến đó. Sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể nên được gọi là thụ tinh ngoài. Trứng tập trung thành từng đám trong chất nhày nổi trên mặt nước, trứng phát triển, nở
thành nòng nọc. Trải qua quá trình biến đổi phức tạp qua nhiều giai đoạn để trở thành ếch con.
Sinh sản của chim:
- Sinh sản ra trứng, trứng nhiều noãn hoàn.
- Mỗi lúa số trứng ít hơn các lớp cá,lưỡng cư, bò sát.
- Chim bé chăm sóc và kiếm mồi cho con con.
1. hạt có nguồn gốc từ noãn bào sau khi được thụ tinh phát triển thành.
2 quả có nguồn gốc từ bầu nhụy phát triển thành sau khi phôi được tạo ra
bạn **** cho mk nha
thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
bấm ngon có lợi cho các cây lấy quả để cây ko cao lên mà tập treung dưỡng chất làm ra nhiều quả
tỉa cành xấu phù hợp cho các cây lấy gỗ, sợi vì như thế cây sẽ cao lên và việc lấy đồ để dệt vải,... cũng được thuận lợi.
ví dụ về lấy quả: mơ, hồng xiêm, táo,...
tỉa cành: cây sim, cây lanh, cây đay,...
chúc bạn học tốt
Bấm ngọn tỉa cành là biện pháp chủ động điều chỉnh sự dài ra của thân nhằm tăng năng suất cây trồng.
Bấm ngọn, tỉa cành là biện pháp chủ động điều chỉnh sự dài ra của thân nhằm tăng năng suất cây trồng. Ví dụ: Cây lấy gỗ như bạch đàn, phi lao, xoan ... tỉa cành sẽ cho cây mọc thẳng, thân to, gỗ tốt hơn; cây đào, mai, quất, cam, chanh, bưởi,… tỉa cành giúp cây tạo các dáng đẹp, tạo số lượng quả vừa phải, chất lượng quả tốt hơn,...
Hai gốc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia.
Có cần mik nêu tính chất lun ko
* Định nghĩa:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Want to learn better English 8, needs to investigate more words in the dictionary he Vietnam. The school in the dictionary helps us in many vocabularies, learn many new words. Also, the help of reading have the knowledge to do the questions in English, helps us have better communication skills. Collective listening, speaking, reading and writing to do well as much more. Go online to help us investigate the things that we do not know, the information that we do not know will be answered.
Của bạn đây nha❤
* Cụm danh từ
Câu 1 (trang 66 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):
- Cụm danh từ trong các câu là:
a.
- “khách qua đường” (“khách”: danh từ trung tâm, “qua đường”: phần phụ sau bổ sung ý nghĩa về đặc điểm cho danh từ trung tâm)
- “lời chào hàng của em” (“lời”: danh từ trung tâm, “chào hàng của em” : phần phụ sau, miêu tả, hạn định danh từ trung tâm).
b.
- “tất cả các ngọn nến” (“ngọn nến”: danh từ trung tâm, “tất cả các”: phần phụ trước, bổ sung ý nghĩa chỉ tổng thể sự vật (tất cả) và chỉ số lượng (các)).
- “những ngôi sao trên trời” (“ngôi sao”: danh từ trung tâm, “những”: phần phụ trước, chỉ số lượng, “trên trời”: phần phụ sau, miêu tả, hạn định danh từ trung tâm).
Câu 2 (trang 66 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):
- Ví dụ cụm danh từ: “hai ngôi nhà”
- Những cụm danh từ khác có thể tạo ra:
+ những ngôi nhà ấy
+ ngôi nhà xinh xắn kia
+ ngôi nhà của tôi
Câu 3 (trang 66 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):
a.
- Em bé vẫn lang thang trên đường
→ chủ ngữ là danh từ “em bé”
- Em bé đáng thương, bụng đói rét vẫn lang thang trên đường.
→ chủ ngữ là cụm danh từ “em bé đáng thương, bụng đói rét”
b.
- Em gái đang dò dẫm trong đêm tối
→ chủ ngữ là danh từ “em gái”
- Một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất, đang dò dẫm trong đêm tối.
→ chủ ngữ là cụm danh từ “một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất”.
ð Chủ ngữ là cụm danh từ giúp câu cung cấp nhiều thông tin hơn chủ ngữ là danh từ. trong 2 câu có chủ ngữ là một cụm danh từ, chủ ngữ không chỉ cung cấp thông tin về chủ thể của hành động (em bé) mà còn cho thấy ý nghĩa về số lượng (một) và đặc điểm rất tội nghiệp, nhỏ bé, đáng thương của em (đáng thương, bụng đói rét; nhỏ, đầu trần, chân đi đất). Từ đó, câu văn còn cho thấy thái độ thương cảm, xót xa của người kể chuyện với cảnh ngộ đáng thương, khốn khổ của cô bé bán diêm.
Câu 4 (trang 67 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):
a.
- Chủ ngữ là danh từ “gió”. Mở rộng chủ ngữ thành cụm danh từ:
+ gió lạnh,
+ từng cơn gió,
+ từng cơn gió lạnh,
+ những cơn gió mùa đông,
+ gió mùa đông,…
b.
- Chủ ngữ là danh từ “lửa”. Mở rộng chủ ngữ thành cụm danh từ:
+ ngọn lửa ấy,
+ lửa trong lò, …
Câu 5 (trang 67 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):
Gợi ý:
- Đóng vai là nhà văn để sáng tạo, phát triển thêm một chi tiết nghệ thuật có trong tác phẩm: Cảnh cô bé bán diêm gặp lại người bà của mình. Cảnh này trong tác phẩm được nhà văn viết như sau: “Chưa bao giờ em thấy bà em to lớn và đẹp lão như thế này. Bà cụ cầm lấy tay em, rồi hai bà cháu bay vụt lên cao, cao mãi, chẳng còn đói rét, đau buồn nào đe dọa họ nữa. Họ đã về chầu Thượng đế”.
- Miêu tả chi tiết hơn khung cảnh hai bà cháu gặp nhau; miêu tả ngoại hình, hành động và lời nói của các nhân vật, …
- Dung lượng: 5-7 câu.
- Đoạn văn có ít nhất một cụm danh từ làm thành phần chủ ngữ của câu.
Đoạn văn tham khảo:
Thế là cô bé đã gặp được bà. Chưa bao giờ em thấy bà to lớn và đẹp lão như thế này. Khuân mặt hiền từ phúc hậu, mái tóc bạc phơ, bà nở nụ cười thật tươi và dắt tay em về trời. Em đã gặp được tất cả các thiên thần bé xíu, xinh xinh. Mỗi thiên thần có một đôi cánh trắng toát, mượt mà đằng sau lưng. Trên tay họ là những chiếc kèn để thổi chào mừng em. Cô bé rất háo hức. Vừa đi, em vừa nhảy chân sáo. Có lẽ lâu lắm rồi, em mới được thực sự là một đứa trẻ như bây giờ. Cổng thiên đường rộng lớn, sáng lên một màu vàng lấp lánh. Nó mở ra một vùng đất rộng mênh mông, tươi đẹp, có biết bao nhiêu là hoa. Cô bé đứng sững lại trong giây lát rồi từ từ tiến vào trong thiên đường. Ở đây có Thượng đế chí nhân, có rất nhiều người, họ vui vẻ, thân thiện. Chẳng còn đói rét, đau buồn nào đe dọa em nữa. Em cảm thấy hạnh phúc vô cùng !
máy không gõ được tiếng hàn
bạn biết nhưng máy tính ko gõ được nhé
안녕하십니까