K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 6 2018

Bài 1: Viết lại các câu dưới đây theo từ gợi ý:

1. I don't have a computer

=> I wish I had a computer.

2. They learn English badly

=> I wish they learnt English well.

3. He didn't go with us yesterday

=> I wish he had gone with us yesterday.

4. It is very hot now

=> We wish it weren't very hot now.

5. She wull leave tomorrow

=> I wish she wouldn't leave tomorrow.

6. They failed in their exam

=> I wished they hadn't failed their exam.

7. They won't visit us next Sunday

=> We wish they would visit us next Sunday.

8. She doesn't draw well

=> She wishes she drew well.

9. She doesn't understand the lessons

=> She wishes she understood the lessons.

Bài 2: Chia động từ

1. I wish I at home now. ( stay) stayed

2. The studies badly. I wish she studied better

3. They wish they a test tomorrow ( not have ) wouldn't have

4. He wishes he a teacher a present ( be) were

5. Our english is ot goof. We wish we english well ( speak) spoke

6. Nam wishes he at schooll yesterday had been

7. Lan wishes her friend her some day ( visit) would visit

8. I wish I this film again. It is the most excellent film I have seen. ( see )

saw

28 tháng 6 2018

Bài 1: Viết lại các câu dưới đây theo từ gợi ý:

1. I don't have a computer

=> I wish I had a computer

2. They learn English badly

=> I wish they didn't learn English badly

3. He didn't go with us yesterday

=> I wish he had gone with us yesterday

4. It is very hot now

=> We wish it weren't hot now

5. She wull leave tomorrow

=> I wish she wouldn't leave tomorrow

6. They failed in their exam

=> I wished they hadn't failed in their exam

7. They won't visit us next Sunday

=> We wish They would visit us next Sunday

8. She doesn't draw well

=> She wishes She drow well

9. She doesn't understand the lessons

=> She wishes she understood lessons

Bài 2: Chia động từ

1. I wish I stayed at home now. ( stay)

2. The studies badly. I wish she studied better

3. They wish they wwouldn't have a test tomorrow ( not have )

4. He wishes he were a teacher a present ( be)

5. Our english is ot goof. We wish we spoke english well ( speak)

6. Nam wishes he had been at schooll yesterday

7. Lan wishes her friend visited her some day ( visit)

8. I wish I had seen this film again. It is the most excellent film I have seen. ( see )

19 tháng 5 2020

ket ban kieu gi

19 tháng 5 2020

ấn chuột vào tên ng muốn kết bạn ý - lần sau đừng đăng linh tinh

19 tháng 5 2020

1. I often spend more time watching TV  than doing outdoor activities 

2.I often spend three hour every day watching TV

3.I often watch TV when I am eating or doing housework 

Bé học tốt nhoa <3

7 tháng 4 2022

The soldiers are holding their guns while practicing marching. 

Thank bn nha~!!

6 tháng 1 2022

1. It is impossible for me to work in all this noise.

2. Would you mind not playing your music so loudly?

3. It makes no difference to me whether we have the meeting today or tomorrow.

4. It has been agreed that we will meet again in a fornight.

6 tháng 1 2022

giúp với ạ mình đang cần gấp

Dùng từ gợi ý để viết lại các câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi. 1. Dan Truong performed successfully in the show last night.Dan Truong had a______________________________________________2.My sister can cook very well.My sister is a__________________________________________________3.       My close friend is a fluent English speaker.My close friend speaks__________________________________________4.       The film we watched yesterday was interesting.Yesterday...
Đọc tiếp

Dùng từ gợi ý để viết lại các câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi.

 1. Dan Truong performed successfully in the show last night.

Dan Truong had a______________________________________________

2.My sister can cook very well.

My sister is a__________________________________________________

3.       My close friend is a fluent English speaker.

My close friend speaks__________________________________________

4.       The film we watched yesterday was interesting.

Yesterday we__________________________________________________

5.       Mai is a hard-working student.

 Mai studies____________________________________________________

6.       These are useful programs.

These programs________________________________________________

7.       My Tam has a beautiful voice.

 My Tam sings_________________________________________________

8.       My father drives very carefully.

 My father is a_________________________________________________

9.       My friend is a skilful football player.

My friend plays________________________________________________

10.    There was a very heavy rain in this area last week.

It rained______________________________________________________

1
18 tháng 8 2021

 1. Dan Truong performed successfully in the show last night.

Dan Truong had a successful performance in the show last night. 

2.My sister can cook very well.

My sister is a good cook.

3.       My close friend is a fluent English speaker.

My close friend speaks English fluently.

4.       The film we watched yesterday was interesting.

Yesterday we watched an interesting film.

5.       Mai is a hard-working student.

 Mai studies hard.

6.       These are useful programs.

These programs are useful.

7.       My Tam has a beautiful voice.

 My Tam sings beautifully.

8.       My father drives very carefully.

 My father is a very careful driver.

9.       My friend is a skilful football player.

My friend plays football skillfully.

10.    There was a very heavy rain in this area last week.

It rained very heavily in this area last week.

VI. Viết lại các câu sau theo yêu cầu trong ngoặc. 1. Bao/ often/ spend/ free time/ do/ volunteer work. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu  hoàn chỉnh)->……………………………...............................................................................................2.  Hoa said to Ba: “ Can you bring the chair into the kitchen?” (Chuyển sang câu tường thuật) -> Hoa………..………………………….………………………………..............................3. The weather is  warm. We can go for a walk....
Đọc tiếp

VI. Viết lại các câu sau theo yêu cầu trong ngoặc.

1. Bao/ often/ spend/ free time/ do/ volunteer work. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu  hoàn chỉnh)

->……………………………...............................................................................................

2.  Hoa said to Ba: “ Can you bring the chair into the kitchen?” (Chuyển sang câu tường thuật)

 

-> Hoa………..………………………….………………………………..............................

3. The weather is  warm. We can go for a walk. (Sử dụng cấu trúc “enough…+ to-Vinf…”  để nối câu )

……………………………………………………………………………………...................

4. She  have learnt  English  for 3 years. ( Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng)

      A         B              C          D

->……………………………………………………………………………………...............

1
27 tháng 11 2021

VI. Viết lại các câu sau theo yêu cầu trong ngoặc.

1. Bao/ often/ spend/ free time/ do/ volunteer work. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu  hoàn chỉnh)

->……Bao often spends his free time doing volunteer work………………………...............................................................................................

2.  Hoa said to Ba: “ Can you bring the chair into the kitchen?” (Chuyển sang câu tường thuật)

 -> Hoa……asked Ba to bring the chair into the kitchen…..………………………….………………………………..............................

3. The weather is  warm. We can go for a walk. (Sử dụng cấu trúc “enough…+ to-Vinf…”  để nối câu )

………The weather is warm enough for us to go for a walk……………………………………………………………………………...................

4. She  have learnt  English  for 3 years. ( Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng)

      A         B              C          D

->……have => has………………………………………………………………………………...............

27 tháng 11 2021

cảm ơn ạ

20 tháng 2 2017

a) Đoạn 1: Chiếc áo đẹp.

Gió bấc thổi từng cơn lạnh buốt báo hiệu mùa đông đã đến sớm rồi. Đã hơn một tuần nay tôi thấy Hòa mặc một chiếc áo len thật đẹp. Áo có màu vàng tươi như màu hoa cúc. Áo có một dây kéo dài có thể kéo từ dưới lên tận cổ. Đằng sau áo còn có một chiếc mũ có thể kéo trùm lên đầu cho khỏi lạnh. Tôi mượn Hòa mặc thử thấy ấm sực cả người. Tôi ao ước có một cái áo len như thế nên đêm ấy tôi đã ngỏ lời xin mẹ mua cho một cái áo len như cái áo của Hòa.

b) Đoạn 2 : Dỗi mẹ

Nghe tôi nói xong, mẹ tôi bảo: "Mẹ chỉ có một số tiền nhỏ đang định mua cho anh Tuấn và con mỗi đứa một cái áo bông. Cái áo len của Hòa đắt tiền bằng cả hai cái áo bông đây". Tôi phụng phịu với mẹ : "Nhưng con chỉ thích cái áo len màu vàng thôi" rồi tôi dỗi mẹ lên giường nằm, giả vờ ngủ.

c) Đoạn 3 : Nhường nhịn

 

Tôi nằm im chưa ngủ thì chợt nghe anh Tuấn thì thào với mẹ :

"Mẹ ơi, mẹ cứ mua cái áo len cho em Lan đi. Con không cần áo mới đâu". Mẹ tôi nói, giọng thật nhỏ nhẹ : "Năm nay xem ra sẽ lạnh lắm đấy. Không có áo ấm con bị bệnh đấy". Anh Tuấn cười : "Không hề gì đâu, con khỏe lắm. Con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong". Mẹ tôi âu yếm bảo: "Được, con cứ ngủ đi, để mẹ nghĩ đã".

d) Đoạn 4 : Ân hận

Tôi nghe trọn câu chuyện giữa mẹ tôi và anh Tuấn, chợt tôi thấy ân hận vô cùng. Trong khi tôi chỉ nghĩ đến mình thì mẹ tôi quan tâm tới cả hai anh em và anh Tuấn sẵn sàng nhường phần áo ấm cho tôi. Nhất định sáng mai khi trở dậy tôi sẽ nói ngay với mẹ: "Con không cần mua áo len vàng nữa đâu. Mẹ cứ mua cho hai anh em con mỗi người một áo ấm mẹ ạ !

27 tháng 3 2019

Trả lời:

a) Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.

- Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ

b) Thu là bạn thân nhất của em.

- Em là bạn thân nhất của Thu. 

- Bạn thân nhất của Thu là em.

- Bạn thân nhất của em là Thu.