Ở một loài thực vật gen A quy định tính trạng quả dài gen aquy định tính trạng của ngắn.
a. khi cho tự thụ phấn có mấy phép lai viết các phép lai có thể xảy ra.
b. Khi cho các cây giao phấn với nhau thì sẽ có mấy cách mấy viết các phép lai có thể xảy ra.
c. Xác định kiểu gen của P để F1 đồng tính trạng trội.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
A-B- = đỏ
A_bb = aaB- = aabb = trắng
P tròn đỏ A-B-D- tự thụ
F1 : 14,0625% A-B-dd = 9 64 = 3 4 × 3 4 × 1 4
Đời con có 64 tổ hợp lai
=> P phải cho 8 tổ hợp giao tử
=> P: AaBbDd
P x cây khác
Đời con 4 kiểu hình tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 = (1 : 1) x (3 :1)
AaBb x aabb cho đời con kiểu hình 3 : 1
AaBb x Aabb ( hoặc aaBb) cho đời con kiểu hình 3 : 5
AaBb x AAbb ( hoặc aaBB) cho đời con kiểu hình 1 : 1
AaBb x AaBB ( hoặc AABb) cho đời con kiểu hình 3 : 1
Dd x Dd cho đời con kiểu hình 3 :1
Dd x dd cho đời con kiểu hình 1 : 1
Vậy các phép lai thỏa mãn là:
AaBbDd x aabbdd
AaBbDd x AABbdd
AaBbDd x AaBBdd
AaBbDd x AAbbDd
AaBbDd x aaBBDd
Đáp án D
Tỷ lệ hoa đỏ quả dài: A-B-dd = 14,0625% → A-B-=14,0625% :0,25 =0,5625 → P dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd
3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
|
Aa; Bb |
Dd |
(3:1) |
1: AaBb´aabb 2: AaBb´AABb 3: AaBb´AaBB |
Dd´Dd |
(1:1) |
1:AaBb´Aabb 2: AaBb´aaBB |
Dd´dd |
Vì cây P là hoa đỏ quả tròn nên phải có kiểu gen: AaBbDd → có 5 phép lai thoả mãn.
AaBbDd × aabbdd
AaBbDd × AABbdd AaBbDd × AaBBdd
AaBbDd × AAbbDd AaBbDd × aaBBDd
Đáp án A
Cây quả tròn tự thụ phấn cho ra quả dài => Cây quả tròn có KG dị hợp về gen này => Tỉ lệ quả dài chiếm 1/4 => Tỉ lệ hoa đỏ ở F1 là: 14,0625% x 4 = 9/16.
Vậy cây P có kiểu gen là AaBbDd.
3 : 3 : 1: 1 = (1 : 1) x (3 : 1)
Nếu tỉ lệ 1:1 sinh ra từ phép lai tính trạng màu sắc hoa, tỉ lệ 3 : 1 sinh ra từ phép lai hình dạng quả ta có cơ thể đem lai có thể là: aaBBDd hoặc AAbbDd.
Nếu tỉ lệ 1:1 sinh ra từ phép lai hình dạng quả, tỉ lệ 3 : 1 sinh ra từ phép lai tính trạng màu sắc hoa ta có cơ thể đem lai có thể là: AaBBdd; AABbdd; aabbdd.
Vậy có 5 phép lai thỏa mãn.
Chọn A
Cây quả tròn tự thụ phấn cho ra quả dài => Cây quả tròn có KG dị hợp về gen này => Tỉ lệ quả dài chiếm 1/4 => Tỉ lệ hoa đỏ ở F1 là: 14,0625% x 4 = 9/16.
Vậy cây P có kiểu gen là AaBbDd.
3 : 3 : 1: 1 = (1 : 1) x (3 : 1)
Nếu tỉ lệ 1:1 sinh ra từ phép lai tính trạng màu sắc hoa, tỉ lệ 3 : 1 sinh ra từ phép lai hình dạng quả ta có cơ thể đem lai có thể là: aaBBDd hoặc AAbbDd.
Nếu tỉ lệ 1:1 sinh ra từ phép lai hình dạng quả, tỉ lệ 3 : 1 sinh ra từ phép lai tính trạng màu sắc hoa ta có cơ thể đem lai có thể là: AaBBdd; AABbdd; aabbdd.
Vậy có 5 phép lai thỏa mãn.
Đáp án D
Tỷ lệ hoa đỏ quả dài: A-B-dd = 14,0625% → A-B-=14,0625% :0,25 =0,5625 → P dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd
Đáp án A
Tỉ lệ thân cao, quả tròn A_B_ = 50,64% ⇒ Tỉ lệ aabb = 50,64% - 50% = 0,64% = 8%ab × 8%ab ⇒ Tỉ lệ giao tử ab ở mỗi bên tạo ra là 8%. ⇒ Đây là giao tử hoán vị, F1 hợp chéo Ab/aB tần số hoán vị gen là 16%. Nội dung 4 đúng.
Nội dung 1 đúng. Phép lai tạo ra 10 kiểu gen ở đời F1.
Tỉ lệ kiểu gen Ab/aB ở F2 là: 0,42 × 0,42 × 2 = 35,28% ⇒ Tỉ lệ kiểu gen ở F2 khác F1 là: 1 - 35,28% = 64,72%. Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 đúng. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội, 4 kiểu gen quy định kiểu hình 1 trội 1 lặn, 1 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng lặn.
Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả tròn ở F2 là: aaB_ = 25% - aabb = 25% - 0,64% = 24,36%. Nội dung 5 sai.
Vậy có 4 nội dung đúng