Cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với oxi ta thu được 10,2 gam oxit kim loại
. Xác định M và viết CTHH
Giúp cách tạo bảng để tìm ra nguyên tử khối
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_A=\dfrac{5,4}{M_A}\left(mol\right)\)
PTHH: 2xA + yO2 --to--> 2AxOy
_____\(\dfrac{5,4}{M_A}\) ------------->\(\dfrac{5,4}{x.M_A}\)
=> \(\dfrac{5,4}{x.M_A}\left(x.M_A+16y\right)=10,2\)
=> \(M_A=9.\dfrac{2y}{x}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3=>M_A=27\left(Al\right)=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}=>Al_2O_3\)
\(2xA+yO_2\overset{t^o}{--->}2A_xO_y\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_A+m_{O_2}=m_{A_xO_y}\)
\(\Leftrightarrow5,4+m_{O_2}=10,2\)
\(\Leftrightarrow m_{O_2}=10,2-5,4=4,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{A_xO_y}=\dfrac{2}{y}.n_{O_2}=\dfrac{2}{y}.0,15=\dfrac{0,3}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{A_{\left(A_xO_y\right)}}=\dfrac{0,3}{y}.x=\dfrac{0,3x}{y}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{2x}{y}.n_{O_2}=\dfrac{0,3x}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,3x}{y}.A=5,4\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{A}{9}=\dfrac{2y}{x}\)
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 |
A | 9 | 18 | 27 |
loại | loại | Al |
Vậy A là nhôm (Al)
2A+2HCl->2ACl+H2
0.02 0.01
->MA=39->A LÀ KALI
4M+3O2->2M2O3
\(\dfrac{mM}{mM2O3}\)=\(\dfrac{2M}{2M+48}\)=\(\dfrac{5.4}{10.2}\)
M=27->M là nhôm (Al)
\(^nH_2=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
Gọi hóa trị của kim loại Z là x
2Z + 2xHCl ---> 2\(ZCl_x\) + xH\(_2\)
Mol \(\dfrac{0,45}{x}\) 0,225
--> Z = \(\dfrac{4,05.x}{0,45}\) = 9x
--> x = 3 thì Z = 27 (Al)
Có \(^nAl=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
Mol 0,2 0,15
Có \(\%VO_2\left(kk\right)=20\%\)
--> V không khí cần dùng = \(\dfrac{0,15}{20\%}\) = 0,75 (mol)
Chúc bạn học tốt!!!
\(4M+3O_2-t^o->2M_2O_3\)
5,4-------------------10,2
4M--------------------2(2M+16.3)
=> 5,4.2(2M+16.3)=4M.10,2
Giải PT trên => M=27 ( Al )
Phương trình phản ứng : 2M + \(\dfrac{3}{2}\)O2 \(\rightarrow\) M2O3
Dựa vào phương trình ta có tỉ lệ :
\(\dfrac{5,4}{2M}=\dfrac{10,2}{\left(2M+48\right)}\)
\(\Leftrightarrow\) 5,4 ( 2M + 48 ) = 10,2 . 2M
\(\Leftrightarrow\) 10,8M + 5,4 . 48 = 20,4M
\(\Leftrightarrow\) 9,6M = 5,4 . 48
\(\Rightarrow\) \(M=\dfrac{5,4\cdot48}{9,6}=27\)
Vậy kim loại M là nhôm ( Al )
PTHH: 4M + 3O2 -to-> 2M2O3
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_M+m_{O_2}=m_{M_2O_3}\\ =>m_{O_2}=m_{M_2O_3}-m_M=10,2-5,4=4,8\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_M=\frac{4.0,15}{3}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_M=\frac{5,4}{0,2}=27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: M là nhôm (Al=27)
\(4M+3O_2\underrightarrow{t^o}2M_2O_3\)
Áp sụng ĐLBTKL:
\(m_{O_2}=m_{M_2O_3}-m_M=10,2-5,4=4,8\left(g\right)\)\(n_{O_2}=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_M=\frac{0,15.4}{3}=0,2\left(mol\right)\)
\(M_M=\frac{m_M}{n_M}=\frac{5,4}{0,2}=27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
=> M là Nhôm (Al)
Bài 1:
\(n_M=\dfrac{16}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + O2 --to--> 2MO
\(\dfrac{16}{M_M}\)---------->\(\dfrac{16}{M_M}\)
=> \(\dfrac{16}{M_M}\left(M_M+16\right)=20\)
=> MM = 64 (g/mol)
=> M là Cu
Bài 2:
\(n_R=\dfrac{16,2}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 3Cl2 --to--> 2RCl3
\(\dfrac{16,2}{M_R}\)------------>\(\dfrac{16,2}{M_R}\)
=> \(\dfrac{16,2}{M_R}\left(M_R+106,5\right)=80,1\)
=> MR = 27 (g/mol)
=> R là Al
1
ADDDLBTKL ta có
\(m_{O_2}=m_{MO}-m_M\\
m_{O_2}=20-16=4g\\
n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\\
pthh:2M+O_2\underrightarrow{t^o}2MO\)
0,25 0,125
\(M_M=\dfrac{16}{0,25}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> M là Cu
2
ADĐLBTKL ta có
\(m_{Cl_2}=m_{RCl_3}-m_R\\
m_{Cl_2}=80,1-16,2=63,9g\\
n_{Cl_2}=\dfrac{63,9}{71}=0,9\left(mol\right)\\
pthh:2R+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2RCl_3\)
0,6 0,9
\(M_R=\dfrac{16,2}{0,6}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Al
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH : \(2X+O_2\underrightarrow{t^o}2XO\)
0,3 0,15 /mol
Ta có : \(0,3=\dfrac{19,2}{X}\Rightarrow X=64\) => X là Cu
\(m_{CuO}=80.0,3=24\left(g\right)\)
Gọi R là kim loại cần tìm.
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
\(\dfrac{19,2}{R}\) 0,15
\(\Rightarrow\dfrac{19,2}{R}=0,15\cdot2\Rightarrow R=64\Rightarrow Cu\)
Khối lượng oxit: \(m_{CuO}=0,3\cdot80=24g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2X+O_2\underrightarrow{t^o}2XO\)
\(\dfrac{13}{X}\) 0,1
\(\Rightarrow\dfrac{13}{X}=0,1\cdot2\Rightarrow X=65\)
Vậy X là kẽm Zn.
\(m_{ZnO}=0,2\cdot81=1,62g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + O2 --to--> 2RO
0,2 0,.1
=> \(M_R=\dfrac{13}{0,2}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R: Zn
Áp dụng định luật bảo oàn khối lượng
mM+ mO2 = moxit
-> mO2 = moxit - m M = 10.2 - 5.4 = 4.8g
nO2 = 4.8/32 = 0.15 mol
4M + yO2 -> 2M2Oy
(mol) 4 y
(mol) \(\dfrac{0.6}{y}\) 0.15
mM = nM *MM
5.4 = \(\dfrac{0.6}{y}\)M
M= 9y
Biện luận: y = 1 -> M = 9(loại)
y = 2 -> M = 18 (loại)
y = 3 -> M = 27 (nhận)
Vậy M là Al (nhôm)
CTHH Al2O3