K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 3 2018

Tình yêu thương chân thành, tha thiết dành cho tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn đều được xuất phát từ lòng nhân hậu từ lòng yêu nước. Với quân sĩ dưới quyền, Trần Quốc Tuấn luôn đối xử như với con mình, với những người quen: "Các ngươi cùng ta coi giữ binh quyển đã lâu ngày, không có mặc thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho cơm; quan nhỏ thì ta thăng chức, lương ít thì ta cấp bổng; đi thuỷ thì ta cho thuyển, đi bộ thì ta cho ngựa; lúc trận mạc xông pha thì cùng nhau sống chết, lúc ở nhà nhàn hạ thì cùng nhau vui cười". Đó là mối ân tình giữa chủ và tướng nhằm khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người đối với lẽ vui tôi cũng như tình cốt nhục. Chính tình yêu thương tướng sĩ chân thành tha thiết mà Trần Quốc Tuấn đã phê phán những biểu hiện sai, đồng thời chỉ ra cho tướng sĩ những hành động đúng nên theo, nên làm. Những hành động này đều xuất phát từ ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. Đó là sự băn khoăn trước tình trạng tướng sĩ không biết lo lắng cho đất nước: không thấy lo, thấy thẹn khi nhà vua và đất nước bị kẻ thù làm nhục; chỉ biết vui thú tiêu khiển, lo làm giàu, ham săn bắn, thích rượu ngon, mê tiếng hát,... Nguy cơ thất bại rất lớn khi có giặc Mông Thái tràn sang: "cựa gà trống không thể đâm thùng áo giáp của giặc, mẹo cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh; dẫu rằng ruộng lắm, vườn nhiều, tấm thân quí nghìn vàng khôn chuộc; vả lại vợ bìu con díu; việc quân cơ trăm sự ích chi; tiền của tuy nhiều không mua được đầu giặc, chó săn tuy khoẻ không đuổi được quân thù, chén rượu ngon không thể làm cho giặc say chết, tiếng hát hay không thể làm cho giặc điếc tai. Lúc bây giờ, ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào!". Chính lòng yêu nước mà Trần Quốc Tuấn đã chỉ ra cho tướng sĩ những hành động nên làm: "Nay ta bảo thật các ngươi: nên nhớ câu "đặt mồi lửa vào giữa đông củi là nguy cơ, nên lấy điều "kiềng canh nóng mà thổi rau nguội" "làm run sợ, huấn luyện quân sĩ, tập dượt cung tên".

điền các từ sau vào chỗ trống (phím Enter, Dòng, Trang văn bản, dấu xuống dòng, một đường ngang, đoạn và trang, Kí tự, các kí tự gõ liền nhau, Đoạn văn bản, Trang)Các thành phần của văn bản:-Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, ……… (1) ………….-Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu, ..... (2).......... là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Kí tự trống là dấu...
Đọc tiếp

điền các từ sau vào chỗ trống (phím Enter, Dòng, Trang văn bản, dấu xuống dòng, một đường ngang, đoạn và trang, Kí tự, các kí tự gõ liền nhau, Đoạn văn bản, Trang)

Các thành phần của văn bản:

-Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, ……… (1) ………….

-Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu, ..... (2).......... là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Kí tự trống là dấu cách.

Ví dụ: a, b, c, #, &, 4, 6 ...

-Từ soạn thảo: Một từ soạn thảo là ………(3)………….. Các từ soạn thảo thường được cách nhau bởi dấu cách, …………(4)…………… hoặc một dấu tách câu (dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm than (!),…).

Ví dụ: Từ “học” có 3 kí tự.

-………(5)……….: là tập hợp các kí tự nằm trên cùng ……………(6) …………… từ lề trái sang lề phải của một trang.

-…………(7)……………….: Bao gồm một số câu và được kết thúc bằng dấu xuống dòng. Khi gõ văn bản, …………(8)………….. dùng để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng.

-…………(9)…..: Phần văn bản trên một trang in gọi là ………(10)…………..

1
Câu 1. Ba dạng thông tin cơ bản của tin học là:A. Văn bản, chữ viết, tiếng nói;B. Văn bản, âm thanh, hình ảnh;C. Các con số, hình ảnh, văn bản;D. Âm thanh chữ viết, tiếng đàn piano.Câu 2: Từ khóa là gì?A. Là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung cần tìm kiếm do người sử dụng cung cấpB. Kết quả tìm kiếm thông tinC. Cả A, B đều đúngD. Cả A, B đều saiCâu 3: Địa chỉ thư điện từ nào sau đây là ...
Đọc tiếp

Câu 1. Ba dạng thông tin cơ bản của tin học là:

A. Văn bản, chữ viết, tiếng nói;
B. Văn bản, âm thanh, hình ảnh;
C. Các con số, hình ảnh, văn bản;
D. Âm thanh chữ viết, tiếng đàn piano.

Câu 2: Từ khóa là gì?

A. Là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung cần tìm kiếm do người sử dụng cung cấp

B. Kết quả tìm kiếm thông tin

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Câu 3: Địa chỉ thư điện từ nào sau đây là  đúng?

A. halan12345@gmail

B. thuthuy1111@gmail.com

C. halan12345gmail.com

D. minhtuanyahoo.com

Câu 4. Hoạt động thông tin của con người là:

A. Thu nhận thông tin
B. Xử lý, lưu trữ thông tin
C. Trao đổi thông tin
D. Tất cả đều đúng

Câu 5. Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm các khối chức năng

A. Bộ xử lý trung tâm (CPU)                               B. Bộ nhớ
C. Thiết bị vào/ra                                                 D. Cả 3 đáp án A, B, C

Câu 6. Đâu là thiết bị thu nhận thông tin trong các thiết bị sau

A. bàn phím                                                                   B. chuột              

C. Cả A, B đều đúng                                            D. Cả A, B đều sai

Câu 7. Theo em máy tính có thể hỗ trợ trong những công việc gì?

A. Thực hiện các tính toán                                   B. Nếm thức ăn
C. Sờ bề mặt bàn                                                  D. Ngửi mùi hương

Câu 8. Quá trình xử lí thông tin bốn bước đó là:

A. Xử lí thông tin - xuất thông tin ra màn hình-in ra giấy-lưu trữ thông tin;
B. Thu nhận thông tin-xử lí thông tin- lưu trữ thông tin- truyền thông tin
C.Thu nhận thông tin- truyền  thông tin-xử lí thông tin-lưu trữ thông tin
D. Xử lí thông tin-in ra giấy-sửa đổi thông tin-lưu trữ thông tin

2

Câu 1. Ba dạng thông tin cơ bản của tin học là:

A. Văn bản, chữ viết, tiếng nói;
B. Văn bản, âm thanh, hình ảnh;
C. Các con số, hình ảnh, văn bản;
D. Âm thanh chữ viết, tiếng đàn piano.

Câu 2: Từ khóa là gì?

A. Là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung cần tìm kiếm do người sử dụng cung cấp

B. Kết quả tìm kiếm thông tin

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Câu 3: Địa chỉ thư điện từ nào sau đây là  đúng?

A. halan12345@gmail

B. thuthuy1111@gmail.com

C. halan12345gmail.com

D. minhtuanyahoo.com

Câu 4. Hoạt động thông tin của con người là:

A. Thu nhận thông tin
B. Xử lý, lưu trữ thông tin
C. Trao đổi thông tin
D. Tất cả đều đúng

Câu 5. Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm các khối chức năng

A. Bộ xử lý trung tâm (CPU)                               B. Bộ nhớ
C. Thiết bị vào/ra                                                 D. Cả 3 đáp án A, B, C

Câu 6. Đâu là thiết bị thu nhận thông tin trong các thiết bị sau

A. bàn phím                                                                   B. chuột              

C. Cả A, B đều đúng                                            D. Cả A, B đều sai

Câu 7. Theo em máy tính có thể hỗ trợ trong những công việc gì?

A. Thực hiện các tính toán                                   B. Nếm thức ăn
C. Sờ bề mặt bàn                                                  D. Ngửi mùi hương

ko chắc câu 6

D
datcoder
CTVVIP
24 tháng 10 2023

Bước 1: Dùng lệnh Copy để sao chép nội dung và sau đó xóa đibằng tổ hợp Ctrl + X

Bước 2: Dán nội dung đó lại bằng tổ hợp Ctrl + V

17 tháng 3 2017

Đáp án B

3 tháng 4 2018

Thành phần cơ bản của một văn bản gồm :

A. Trang văn bản, câu, từ

B. Kí tự, dòng, đoạn văn

C. Từ, câu, đoạn văn

D. Cả A, B, C đều đúng

5 tháng 4 2018

So sánh các văn bản (1), (2) với văn bản (3) :

- Vấn đề :

    + Văn bản (1) nói đến một kinh nghiệm sống ⇒ Vấn đề xã hội

    + Văn bản (2) nói lên thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ ⇒ Vấn đề xã hội

    + Văn bản (3) là lời kêu gọi toàn quốc đoàn kết và quyết tâm kháng chiến chống Pháp ⇒ vấn đề chính trị.

- Từ ngữ :

    + Văn bản (1) và (2) : có nhiều các từ ngữ sinh hoạt gần gũi với lời ăn tiếng nối hằng ngày (mực, đèn, thân em, mưa sa, ruộng cày…).

    + Văn bản (3) : sử dụng nhiều từ ngữ liên quan đến vấn đề chính trị (kháng chiến, hòa bình, nô lệ, đồng bào, Tổ quốc…).

- Cách thức thể hiện nội dung :

    + Văn bản (1) và (2) : thể hiện nội dung bằng những hình ảnh giàu tính hình tượng.

    + Văn bản (3) : chủ yếu dùng lí lẽ và lập luận để triển khai nội dung, Nội dung bài bao gồm nhiều nội dung nhỏ được liên kết với nhau.

Từ những phân tích trên, có thể khẳng định: văn bản (1) và (2) thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, văn bản (3) thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận.