Bn nào có đề thi hsg môn tiếng anh or sinh học 2016-2017 hay đề ôn cũng dc !
Mk đag cần gấp cảm ơn:)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bn nào có đề thi hsg môn tiếng anh or sinh học 2016-2017 hay đề ôn cũng dc !
Mk đag cần gấp cảm ơn:)
Trả lời:
Mk học Đặng Thai Mai nhưng em xin giờ làm sao chị nhớ.
Học tốt ~
KHÔNG ĐƯA CÂU HỎI LINH TINH LÊN OLM NHÉ BẠN OK
làm bài thi thì ko được hỏi bài nha bạn
,,,HỌC TỐT,,,,,
chúc bạn làm bài tốt nhưng mình không có . từ sau đừng đưa câu hỏi linh tinh lên olm.
Link: https://vndoc.com/.
k mình nha
Mình có đây!
1.Tại sao việc học tập lại quan trọng với bản thân và xã hội?
2.Nêu nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập .
3. Nêu giá trị của cuộc sống hoà bình. Cho 2 vd.
4. Tình huống : Từ xa, nghe tiếng xe gầm rú dữ dội, người đi đường vội dạt sang hai bên đường . Một tốp khoảng hai chục chiếc xe máy lao nhanh như tên bắn cùng với tiếng gào Thét điên cuồng của những tay lái chỉ tầm muồi bảy, mười sáu tuổi . Cơn lốc nguy hiểm đã đi qua, có người khen ngợi rằng:" Bọn trẻ ngày nay sao mà dũng cảm thế!" Cũng có người bất bình chê trách :" Con nhà ai ko lo học hành mà chỉ lo đua xe, gây tai nạn cho mình và người khác "
Em hãy nhận xét về hai ý kiến trên
Môn Sinh học
Câu 1 (2,5 điểm)
1. So sánh sự khác nhau giữa mô cơ vân và mô cơ trơn?
2. Vì sao nhiệt độ môi trường thay đổi mà thân nhiệt cơ thể người bình thường luôn ổn định ở 370C và không dao động quá 0,50C?
Câu 2 (2,5 điểm)
1. Khi gặp người bị tai nạn gãy xương em có nên nắn lại chỗ xương bị gãy không? Vì sao? Gặp người gãy xương cẳng chân em cần phải xử trí như thế nào?
2. Chứng minh xương là một cơ quan sống?
Câu 3 (3,0 điểm)
1. Giải thích tại sao người lớn tuổi ít vận động cơ bắp không nên ăn thức ăn giàu chất côlesteron?
2. Ở trẻ em, nhịp đo tim đo được là 120 - 140 lần/ phút. Theo em, thời gian của một chu kỳ tim ở trẻ em tăng hay giảm? Nhịp tim của một em bé là 120 lần/ phút, căn cứ vào chu kỳ chuẩn ở người, hãy tính thời gian các pha trong một chu kì của em bé đó.
Câu 4: (3,0 điểm)
1. Hãy giải thích câu nói: Chỉ cần ngừng thở 3 - 5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận.
2. Tại sao khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một thời gian rồi mới hô hấp trở lại bình thường?
Câu 5: (3,0 điểm)
1. Nếu các chất cặn bã trong ruột già vì lí do nào đó di chuyển quá nhanh hoặc quá chậm so với bình thường thì sẽ dẫn đến hậu quả gì? Giải thích?
2. Có các ống nghiệm A, B, C, D. Mỗi ống A và B chứa 2ml hồ tinh bột, mỗi ống C và D chứa 2 ml dung dịch vẩn lòng trắng trứng gà. Tiếp tục nhỏ vào mỗi ống A và C 2ml nước bọt, mỗi ống B và D 2ml dung dịch pepsin. Các ống nghiệm A và B đo được pH = 7,2, các ống C và D pH = 2,5. Tất cả các ống nghiệm được đặt trong chậu nước với nhiệt độ duy trì ở 370C trong 15 phút. Hãy cho biết ống nghiệm nào có phản ứng hóa học xảy ra? Nếu trong cơ thể người thì phản ứng đó có thể xảy ra ở cơ quan nào của ống tiêu hóa? Giải thích?
Câu 6: (3,0 điểm)
1. Tại sao ở tuổi dạy thì thường xuất hiện mụn trứng cá?
2. Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
3. Những hoạt động nào nêu dưới đây làm ảnh hưởng đến việc làm tăng, giảm lượng nước tiểu ở người? Giải thích?
a. Ăn một lượng lớn thức ăn mặn.
b. Chơi thể thao (như bóng đá).
Câu 7: (3,0 điểm).
1. Vì sao chấn thương ở sau gáy thường gây tử vong?
2. Một người bị tai nạn giao thông liệt nửa người bên phải. Theo em người đó bị tổn thương ở vị trí nào trên bộ não? Vì sao?
3. Vì sao người bị bệnh quáng gà không nhìn thấy hoặc thấy rất kém vào lúc hoàng hôn? Vì sao lúc ánh sáng rất yếu, mắt không nhận ra màu sắc của vật?
Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8Câu 1
1. So sánh sự khác nhau giữa mô cơ vân và mô cơ trơn
Mô cơ vân
Mô cơ trơn
Hình trụ dài
Hình thoi, đầu nhọn
Tế bào nhiều nhân, có vân ngang.
Tế bào có một nhân, không có vân ngang.
Tạo thành bắp cơ, gắn với xương trong hệ vận động
Tạo nên thành của nội quan
Hoạt động theo ý muốn
Hoạt động không theo ý muốn
2. Nhiệt độ môi trường thay đổi mà thân nhiệt cơ thể người vẫn ổn định ở 370C và không dao động quá 0,50C là do cơ thể tạo ra sự cân bằng giữa quá trình sinh nhiệt và quá trình tỏa nhiệt:
Câu 2
1.
* Khi gặp người bị tai nạn gãy xương em không nên nắn lại chỗ xương bị gãy vì có thể sẽ làm cho đầu xương gãy đụng chạm vào mạch máu và dây thần kinh và có thể làm rách cơ và da.
* Cách xử trí khi gặp người bị tai nạn gãy xương cẳng chân:
2. Xương là một cơ quan sống vì:
Câu 3
1. Người lớn tuổi ít vận động cơ bắp không nên ăn thức ăn giàu chất chất côlesteron vì:
2.
* Thời gian của một chu kì tim ở trẻ em là: 60/120 = 0,5s < 0,8s
=> Thời gian của 1 chu kì tim ở trẻ em giảm.
* Ta có tỉ lệ thời gian co tâm nhĩ : co tâm thất : pha dãn chung = 0,1 : 0,3 : 0,4
Vậy thời gian các pha trong chu kì tim của em bé là:
(HS làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 4
1.
2. Khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một thời gian rồi mới hô hấp trở lại bình thường, vì:
Câu 5
1.
2.
* Ống A và D có phản ứng hóa học xảy ra.
* Phản ứng trong ống A có thể xảy ra ở miệng, dạ dày (vào giai đoạn đầu) và ruột non vì:
* Phản ứng trong ống D có thể xảy ra ở dạ dày vào giai đoạn sau khi HCl đã thay đổi làm pH = 2,5 và xảy ra ở ruột non
Câu 6
1. Ở tuổi dạy thì thường xuyên xuất hiện mụn trứng cá vì ở tuổi dạy thì chất tiết của tuyến nhờn dưới da tăng lên, miệng của tuyến nhờn nằm ở các chân lông bị sừng hóa làm cho chất nhờn tích tụ lại tạo nên mụn trứng cá
2. Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ các chất cặn bã, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
3.
a, Ăn mặn làm cho lượng muối trong cơ thể tăng dần dẫn đến có nhu cầu uống nhiều nước để loại bớt muối ra khỏi cơ thể. Vì vậy lượng nước tiểu sẽ tăng.
b, Chơi thể thao hay lao động nặng sẽ dẫn đến ra mồ hôi nhiều, thở gấp làm thoát nhiều hơi nước do vậy lượng nước bài tiết qua thận giảm dẫn đến lượng nước tiểu giảm.
Câu 7
1. Vì hành tủy chứa trung tâm điều hòa hô hấp và điều hòa tim mạch. Nếu hành tủy bị tổn thương => ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động hô hấp và hoạt động tim mạch -> dễ tử vong
2. Người đó bị tổn thương bán cầu não trái vì: Hầu hết các dây thần kinh não có hiện tượng bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống. Do đó mà tổn thương ở một bên đại não sẽ làm tê liệt các phần cơ thể bên phía đối diện.
3.
* Người bị bệnh quáng gà không thể nhìn rõ vào lúc hoàng hôn hay thấy rất kém là vì:
* Vào lúc ánh sáng yếu không thể nhận ra màu sắc của vật là vì vào lúc ánh sáng yếu, hoặc không có ánh sáng, tế bào nón không hoạt động, chỉ có tế bào que hoạt động. Mà tế bào que chỉ có khả năng tiếp nhận kích thích về ánh sáng chứ không tiếp nhận kích thích về màu sắc nên không thể nhận ra màu sắc của vật
Môn Tiếng Anh
Câu I. a. Chọn từ có cách phát âm ở phần gạch chân khác với các từ còn lại.
1. A. marry B. manage C. damage D. many
2. A. exactly B. exhaust C. extinct D. exist
3. A. thought B. through C. enough D. weightlifting
4. A. sentenced B. laughed C. stopped D. surprised
5. A. sword B. sweet C. swear D. swing
b. Chọn một từ có trọng âm chính rơi vào âm tiết khác với các từ còn lại
1. A. engineer B. newspaper C. cigarette D. magazine
2. A. valuable B. committee C. educated D. interesting
3. A. dictionary B. developed C. important D. successful
4. A. temperature B. telephone C. document D. together
5. A.happen B. study C. appear D. wonder
Câu II: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
1. Nam is very happy (1- help) his grandfather with (2- plant) roses in the garden.
2. He says he detests (3- read) science fiction.
3. Listen to this! I think this news (4- surprise) you.
4. The statue (5- break) while it (6- move) to another room in the museum.
5. People used (7- make) fire by (8- rub) two sticks together.
6. It’s our fault to keep Alice (9- wait) so long. We (10- inform) her in advance.
Câu III: Chọn đáp án thích hợp nhất để hoàn thành câu sau.
1. The opposite of “reduce” is ……………………………..
A. decrease B. increase C. destroy D. damage
2. Nobody is absent today, ………………………………..?
A. is he B. is she C. are they D. aren’t they
3. The team ……. by an experienced rice cook won the rice – cooking contest.
A. led B. leads C. leading D. lead
4. The prefix re – in the word reuse means ………………
A. against B. for C. no D. again
5. Farmers collect household and garden waste to make …………
A. compost B. floorcoverings C. glassware D. pipes
6. I thought you said she was going away the next Sunday, ……………………….?
A. wasn’t she B. didn’t you C. didn’t I D. wasn’t it
7. Ha Long Bay is famous for its beautiful ……island.
A. stone B. limestone C. rock D. cliff
8. I have been looking for this book for months, and ……I have found it.
A. in the end B. in time C. at the end D. at present
9. Many students found it very difficult to keep …..all the recent developments in the subject.
A. touch with B. in touch with C. touch of D. in touch of
10. Linda: “What a lovely house you have!”
Janet: “……………………………………”.
A. No problem! B. Thank you. Hope you’ll drop in
C. I think so D. Of course not. It’s not costly
Câu IV: Điền một mạo từ (a/ an/ the) vào mỗi chỗ trống trong các câu sau nếu cần thiết.
1. We’d love to visit (1)….Canada and …(2)….. United States of America.
2. Yesterday we went on …(3)….eight-hour tour to Queensland.
3. As I was walking along the street, I saw …(4)…….10 note on ……(5)….pavement.
4. Of …(6)…. two films, “Home alone” is ……(7)….. more interesting.
5. When did ……(8)…… Stone Age end?
Câu V: Tìm một lỗi sai trong mỗi câu sau và sửa lại cho đúng.
1. She smelt something burning and saw smoke rise.
2. A football match begins with the ball kicking forwards from a spot in the centre of the field.
3. She always makes her children to pick up their toys before going to bed.
4. He says that speak a foreign language always makes him nervous.
5. It is common knowledge that solar heating for a large office building is technically different from a single-family home.
6. There seem to be less tourists coming to the city this year.
7. The lion has long been a symbol of strength, power, and it is very cruel.
8. They had a discussion about training not only the new employees but also giving them some challenges.
9. What happened in the house that day were a secret because nobody was allowed to enter.
10. Every city in the United States has traffic problems because the amount of cars on American streets and highways is increasing every year.
Câu VI: Điền một giới từ vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau nếu cần thiết.
Right! Your plane leaves at 14.00 hours. You should check in 2 hours (1) …….departure time, so you need to be (2)……..the airport at 12.30. You can wait in the departure lounge (3) ……….check – in time (4) ………departure time. You’ll probably wait there (5) ……….about 13.50. Now, about getting (6) ………the airport. There’s an airport bus that leaves the terminal at 11.00 hours. You could catch that, I know there’s always a lot of traffic going to the airport in the morning, from about 8.00 till about 10.00. However, you’ll be going (7) …….that period, so you’ll be OK.
Câu VII: Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc.
1. Don’t be foolish and (greed)
2. Last Sunday, our school held a flower - (arrange) contest.
3. She is impractical person. She is always (dream)
4. She’s (wonder) fit for her age.
5. The Vietnamese (participate) took part in the 14th Asian Games with great enthusiasm.
6. Thank you for your kind (hospitable)
7. Police asked (pass) if they had seen the accident happen.
8. The room is very narrow. It needs (wide).
9. He (sleep) and missed the flight.
10. The people whose houses are to be demolished when the new road is built will be (house).
Câu VIII: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
A week ago we talked to our friends in another class. We didn’t have a telephone. So we made one. What do you need for a string telephone? You need two small tins and some string. That’s all. How did we make the telephone? First, we cut the tops of the tins. Then we punched a hole in the bottom of each tin. What did we do next? We put one end of the string through the hole in one tin. We tied a big knot. Then we put the string through the other hole and tied the other knot. The teacher said: “Now you have a string telephone! Let’s try it”. We opened the window of our room. Tom called Bill in the other room; “Open your window and catch this tin. I’m going to throw it”. Then Tom talked into the telephone to Bill, Bill listened. But nothing happened! Tom talked again, but Bill didn’t hear him. He tried again. Again nothing happened. “Wait a minute”, our teacher said. “Let’s look at our telephone. Perhaps something’s wrong”. We looked at the telephone. Something was wrong. The string was touching the window. We tried again. The students watched and waited. The teacher watched too. Again Tom talked to Bill. This time Bill laughed and shouted, “I hear you! I hear you!” Our telephone worked in the end.
1. Who did they talk to a week ago?
2. What do you need for a string telephone?
3. What did they do with the top and bottom of each tin?
4. What did they do with each end of the string?
5. Who was Tom going to throw one of the tins to?
6. Did Bill hear Tom on the phone when Tom talked to him at first?
7. What was wrong with the telephone?
8. What did the students do when Tom talked to Bill again?
9. Why did Bill laugh and shout?
10. Did the telephone work in the end?
Câu IX: Điền một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống cho đoạn văn sau.
A postman’s job is sometimes difficult (1) ……… it is also rewarding and meaningful. Every morning (2) …… Sundays, and holidays, he (3) ……. at the post office (4) …….to get the mail. Carrying his mail (5) …… on his shoulder, he makes his (6) …….from building to building. On cold days, as well as (7) …….days, on rainy day, as well as (8) ………days he brings good and bad (9) ………bills, notices and advertisement to residents of the area. With his good memory, he is even (10) ……to deliver wrongly address letters to their owners.
Câu X: a. Viết lại các câu sau theo gợi ý sao cho nghĩa không thay đổi.
1. They have sold that old house at the end of the road.
That old house...…………………………………………………………………………………………….
2. “Do you realize what the time is, Steve?”, asked Chris.
Chris asked ………………………………………………………………………………………………….
3. That’s the strangest film I’ve ever seen.
I’ve never .......................……………...........…………………………………………………………….
4. The nurse covers the burn with ice. The ice helps ease the pain.
In order to ………................................……......………………………………………………………….
5. Your hair really needs cutting, doesn’t it, Paddy?
Your hair really must ....................... ................................................................................................
b. Dùng từ, cụm từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh trong bức thư sau.
1.Thank you/ much/ your letter/ I/ receive/ few days ago. It/ be lovely/ hear/ you.
2. I/ be/ sorry/ I not write/ such/ long time/ but I/ busy/ move new flat.
3. Congratulations/ passing/ driving test.
4. Now/ all you/ do/ save up/ the Toyota car/ you/ always/ want.
5. As/ know/ just start/ new job/ manager/ biggest video shop/ town.
6. I/ bit nervous/ first day/ I meet/ staff.
7. But/ the end/ everything/ turn out/ all right/ and/ I think/ we/ will/ get/ well.
8. Anyway/ main reason/ I/ write/ to invite/ you/ party/ Saturday. I/ hope/ you/ come/.
9. I/ spare bed/ I/ put you/ the night.
10. Please/ me know/ you/ come/I / give/ details/ how/ get here.
----- The end -----
Đáp án Đề học sinh giỏi môn tiếng Anh lớp 8PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: TIẾNG ANH 8 (Thời gian làm bài: 120 phút)
Câu I.
a.
1. D 2. C 3. C 4. D 5. A
b.
1. B 2. B 3. A 4. D 5. C
Câu II.
1. to help 2. planting 3. reading 4. will surprise
5. broke 6. was being moved 7. to make 8. rubbing
9. waiting 10. should have informed
Câu III.
1. B 3. A 5. A 7. B 9. B
2. C 4. D 6. B 8. A 10. B
Câu IV.
1. X 3. an 5. the 7. the
2. the 4. a 6. the 8. the
Câu V
1. rise: rising
2. kicking: kicked
3. to pick up: pick up
4. speak: speaking
5. from a single-family home: from that for a single-family home/ from solar heating for a single-family home.
6. less: fewer
7. it is very cruel: cruelness
8. training not only: not only training
9. were: was
10. the amount of: the number of
Câu VI.
(1). before (3). from (5). until/ till (7). after
(2). at (4). to/ till/ untill (6). to
Câu VII.
1. greedy 3. dreamy 5. participants 7. passers - by 9. overslept
2. arranging 4. wonderfully 6. hospitality 8. widening 10. rehoused
Câu VIII.
1. They talked to their friends in another class a week ago.
2. We need two small tins and some string.
3. They cut the top and punched a hole in the bottom of each tin.
4. They put each end of the string through the hole and tied a big knot.
5. He was going to throw one of the tins to Bill.
6. No, he didn’t.
7. The string of the telephone was touching the window.
8. They watched and waited when Tom talked to Bill again.
9. He laughed and shouted because he heard Tom on the telephone.
10. Yes, it did.
Câu IX.
1. but 3. arrives 5. bag 7. warm 9. news
2. except 4. early 6. way 8. sunny 10. able
Câu X.
a.
1. That old house at the end of the road has been sold.
2. Chris asked Steve if he realized what the time was.
3. I’ve never seen such a strange film before.
4. In order to ease the paint, the nurse covers the burn with ice.
5. Your hair really must be cut, mustn’t it, Paddy?
b.
1. Thank you very much for your letter I received a few days ago. It was lovely to hear from you.
2. I am sorry I haven’t written for such a long time but I have been busy moving into my new flat.
3. Congratulations on passing your driving test.
4. Now all you have to do is to save up for the Toyota you always want.
5. As you know, I’ve just started a new job as the manager of the biggest video shop in town.
6. I was a bit nervous on my first day when I had to meet the staff./ when I met the staff.
7. But in the end everything turned out all right and I think we will get on well.
8. Any way, the main reason I’m writing is to invite you to the party I’m having on Saturday I hope you will come .
9. I have got a spare bed so I can put you up for the night.
10. Please let me know if you can come so that I can give you all the details of how to get here.