So sánh giống, khác nhau giữa kiểu dữ liệu Char và kiểu dữ liệu String
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Kiểu | Loại giá trị | Phạm vi giá trị | Bộ nhớ (byte) | |
Real | Thực | 11-12 chữ số | 2.9e-39..1.7e38 | 6 |
Single | Thực | 7 -8 chữ số | 1.5e-45..3.4e38 | 4 |
Double | Thực | 15-16 chữ số | 5.0e-324..1.7e308 | 8 |
Extended | Thực | 19-20 chữ số | 3.4e-4932..1.1e4932 | 10 |
Comp | Thực | 19-20 chữ số | -9.2e18..9.2e18 | 8 |
Shortint | Nguyên | -128..127 | 1 | |
Integer | Nguyên | -32768..32767 | 2 | |
Longint | Nguyên | -2147483648..2147483647 | 4 | |
Byte | Nguyên | 0..255 | 1 | |
Word | Nguyên | 0..65535 | 2 | |
Char | Kí tự | Kí tự bất kì | 1 | |
Boolean | Lôgic | True, False | 1 | |
String | Xâu (chuỗi) kí tự | Chuỗi tối đa 255 kí tự | 1..256 |
Tham khảo
- Giống nhau: Đều đưa con trỏ đến nơi cần thực hiện thao tác và bấm nút lệnh Paste.
- Khác nhau:
+ Sao chép là chọn phần văn bản muốn sao chép sau đó bấm nút lệnh Copy và là tạo ra thêm 1 hoặc nhiều phần văn bản như vậy.
+ Di chuyển là chọn phần văn bản muốn di chuyển sau đó bấm nút lệnh Cut và là đi chuyển phần văn bản đó đi chỗ khác và phần văn bản cũ ko còn tại vị trí cũ nữa..
Giống: đều là xâu kí tự
#:Char lưu trữ 1 kí tự
String tối đa 255 kí tự