Mọi người giúp em làm hết bài 17. LỚP VỎ KHÍ ở tập bản đồ địa lí 6 trang 24,25 với ạ !!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bạn có cần ghi câu hỏi ra luôn không vậy?
mình học lớp 5, nên có thể ít nhiều mình cũng sẽ biết, nhưng mình không có sách địa lý lớp 4 nên bạn ghi bài tập hoặc chụp hình ra giùm mình luôn nha, để có gì mình giải được một vài câu hỏi.
Bài 2. Một số dân tộc ở HLS (Hoàng Liên Sơn) đúng ko bạn ?
khu vực bao gồm các nước Angola, Botswana, Lesotho, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Eswatini, Zambia, và Zimbabwe, mặc dù Angola có thể được tính vào Trung Phi và Malawi, Mozambique, Zambia cùng với Zimbabwe vào Đông Phi.
Theo kết quả TĐT năm 2016, tính tới 0 giờ ngày 01/4/2019, tổng số dân của Việt Nam là 96.208.984 người. Trong đó, dân số nam là 47.881.061 người, chiếm 49,8%; dân số nữ là 48.327.923 người, chiếm 50,2%. Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a và Phi-li-pin) và thứ 15 trên thế giới.
khu vực bao gồm các nước Angola, Botswana, Lesotho, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Eswatini, Zambia, và Zimbabwe, mặc dù Angola có thể được tính vào Trung Phi và Malawi, Mozambique, Zambia cùng với Zimbabwe vào Đông Phi.
Theo kết quả TĐT năm 2016, tính tới 0 giờ ngày 01/4/2019, tổng số dân của Việt Nam là 96.208.984 người. Trong đó, dân số nam là 47.881.061 người, chiếm 49,8%; dân số nữ là 48.327.923 người, chiếm 50,2%. Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a và Phi-li-pin) và thứ 15 trên thế giới.
tham khảo ở đây nhé ^^
Vẽ Sơ Đồ Tư Duy Môn Địa Lí Lớp 7, Vẽ Sơ Đồ Tư Duy Về Bài Khái Quát Châu Mĩ
1 .Niu I-ooc
2. Lôt An-giơ-let
3. Mê-Hi-Cô X-ti
4. Xao Pao-lô
5. Ri-ô-đê Gia-nê-rô
6. Bu -ê - nốt Ai-ret
TK
*Các đô thị từ 5-10 triệu dân ở Châu Âu:
-MAĐRIT(Tây Ban Nha)
-Bacxêlôna(Tây Ban Nha)
-Xanh Pêtecbua(Nga)
-Ixtanbun(Thổ Nhĩ Kì)
....
*Các đô thị từ 10-20 triệu dân ở Châu Âu:
-Paris(Pháp)
-Luân Đôn(Anh)
-Mat-cơ-va(Nga)
a)
* các kiểu khí hậu ở Nam Á
- Khí hậu cận nhiệt đới
- khí hậu nhiệt đới nóng
- khí hậu bán khô hạn nhiệt.
* Khí hậu cận nhiệt đới chiếm diện tích lớn nhất
Một bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000, khoảng cách từ A đến B trên bản đồ đo được 5cm. Vậy trên thực địa khoảng cách đó là 100 km
Khoảng cách từ A và B trên thực tế là :
\(5.2000000=10000000\left(km\right)\)
Đáp số : \(10000000km\)
Chúc cậu học tốt !!!
Lớp vỏ khí được chia làm 3 phần:
tầng đối lưu
tầng bình lưu
các tầng cao của khí quyển
Vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu:
- Tầng đối lưu là tầng nằm ở độ cao từ 0 – 16km
- Mật độ không khí dày đặc
- Nhiệt độ càng lên cao càng giảm cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6 độ C.
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, gió, bão…
2 . Dựa vào Nhiệt độ phân ra: khối khí nóng và khối khí lạnh.
Dựa vào mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền phân ra: khối khí đại dương và khối khí lục địa.
3 . Các khối khí không đứng yên một chỗ, chúng luôn di chuyển và thay đổi thời tiết mà những nơi chúng đi qua.
Đồng thời, chúng cũng chiu ảnh hưởng của mặt đệm của những nơi ấy mà thay đổi tính chất còn có thể gọi là biến tính.
Trả lời :
lớp vỏ khí dc chia thành 3 tầng
tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.
vị trí :
Tầng bình lưu là một lớp của bầu khí quyển trên Trái Đất và một số hành tinh. Tầng bình lưu nằm ngay phía trên tầng đối lưu và ở phía dưới của tầng trung lưu.
đặc điểm :
Tầng đối lưu là phần thấp nhất của khí quyển của một số hành tinh. Phần lớn các hiện tượng mà con người gắn với thời tiết hàng ngày diễn ra ở tầng đối lưu. Đặc trưng của tầng này thể hiện ở các dòng đối lưu của không khí nóng từ bề mặt bốc lên cao và lạnh đi. Hiện tượng đối lưu đã mang lại tên gọi cho tầng này.
2.
Dựa vào Nhiệt độ phân ra: khối khí nóng và khối khí lạnh.
- Dựa vào mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền phân ra: khối khí đại dương và khối khí lục địa.
3
Các khối khí không đứng yên một chỗ, chúng luôn di chuyển và thay đổi thời tiết mà những nơi chúng đi qua.
Đồng thời, chúng cũng chiu ảnh hưởng của mặt đệm của những nơi ấy mà thay đổi tính chất còn có thể gọi là biến tính.
chúc bn hk tốt
Bài 1 : LỤC ĐỊA - Tỉ lệ : Nửa cầu Bắc : 39,4%
Nửa cầu Nam : 19,0%
Diện tích : Nửa cầu Bắc : 100,047,000 km2
Nửa cầu Nam : 48,450,000 km2
ĐẠI DƯƠNG - Tỉ lệ : Nửa cầu Bắc : 60,6%
Nửa cầu Nam : 81,0%
Diện tích : Nửa cầu Bắc : 154,530,000 km2
Nửa cầu Nam : 206,550,000 km2
Bài 2 : - Lục địa chiếm một diện tích nhỏ hơn đại dương.
- Đại dương chiếm phần lớn diện tích Trái Đất.
Chúc bạn học tốt nhé !
Cấu tạo khí quyển: gồm 3 tầng
- Tầng đối lưu: độ cao từ 0 – 16 km
+ Là nơi sinh ra các hiện tượng tự nhiên như mây, mưa, sương mù…
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C)
- Tầng bình lưu: độ cao từ 16 km – 80 km
- Tầng cao khí quyển: từ 80km trở lên, không khí rất loãng.
Lớp vỏ khí của Trái Đất dày trên 60 000 km.