K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Nêu tính chất hóa học của AXIT. Mỗi tính chất lấy 2 ví dụ minh họaCâu 2. Nêu tính chất hóa học của BAZO. Mỗi tính chất lấy 2 ví dụ minh họaCâu 3. Tính nồng độ phần trăm của 250g dung dịch có chứa 25g muối ăn.Câu 4. Tính nồng độ mol của 200ml dung dịch có 9,8g axit sunfuricCâu 5. Cho 5,6g sắt vào 100ml dung dịch HCl. Tính thể tích khí sinh ra. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.Câu 6. Hòa tan nhôm bằng 150ml dung...
Đọc tiếp

Câu 1. Nêu tính chất hóa học của AXIT. Mỗi tính chất lấy 2 ví dụ minh họa

Câu 2. Nêu tính chất hóa học của BAZO. Mỗi tính chất lấy 2 ví dụ minh họa

Câu 3. Tính nồng độ phần trăm của 250g dung dịch có chứa 25g muối ăn.

Câu 4. Tính nồng độ mol của 200ml dung dịch có 9,8g axit sunfuric

Câu 5. Cho 5,6g sắt vào 100ml dung dịch HCl. Tính thể tích khí sinh ra. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.

Câu 6. Hòa tan nhôm bằng 150ml dung dịch axit sunfuric 1,5M. Tính khối lượng nhôm đã dùng và nồng độ mol của muối tạo thành. Xem như thể tích thay đổi không đáng kể.

Câu 7. Cho 5,6g sắt tác dụng với 300ml dung dịch HCl 1,5M. Tính nồng độ chất sau phản ứng (Xem thể tích thay đổi không đáng kể)

Câu 8. Cho 16 gam hỗn hợp Mg, Fe tan hết trong 100 ml dd HCl 8M. Tính phần trăm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp
 giải giúp em nha mọi người :))
    thank mọi mười <3

6
4 tháng 9 2021

Câu 1 : 

Làm đổi màu chất chỉ thị màu :  làm quỳ tím hóa đỏ

Tác dụng với kim loại : 

vd : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

       \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

 + Tác dụng với oxit bazo : 

vd : \(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)

        \(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2\)

+ Tác dụng với bazo : 

vd : \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

       \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)

 Chúc bạn học tốt

4 tháng 9 2021

Câu 2 : 

Làm đổi màu chất chỉ thị màu : làm quỳ tím hóa xanh

Tác dụng với oxit axit : 

vd : \(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)

         \(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)

Tác dụng với axit : 

vd : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

       \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

Bazo không tan bị nhiệt phân hủy : 

vd : \(Zn\left(OH\right)_2\rightarrow\left(t_o\right)ZnO+H_2O\)

        \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow\left(t_o\right)Fe_2O_3+3H_2O\)

 Chúc bạn học tốt

1 tháng 10 2021

C1: Một số oxit bazo td H2O ra bazo tương ứng( Li, K, Ba, Ca, Na)

\(Na + H_2O \rightarrow NaOH + \dfrac{1}{2} H_2\)

Tác dụng dd axit tạo ra muối + H2O

\(MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O\)

Tác dụng với oxit axit tạo ra muối

\(CaO + CO_2 \rightarrow CaCO_3\)( có to)

C2)

Hầu hết oxit axit tác dụng với nước tạo ra axit( trừ SiO2)

\(SO_3 + H_2O \rightarrow H_2SO_4\)

Tác dụng với bazo ( dư) tạo ra muối và nước

\(2NaOH + CO_2 \rightarrow Na_2CO_3 + H_2O\)

Tác dụng với 1 số oxit bazo tạo muối

\(CaO + CO_2 \rightarrow^{t^o} CaCO_3\)

C3)

Làm đổi màu chất chỉ thị ( làm quỳ tím chuyển đỏ)

Tác dụng kim loại ( trước H) tạo ra muối và khí H2

\(Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2\)

Tác dụng với oxit bazo tạo ra muối và nước

\(MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O\)

Tác dụng với bazo tạo ra muối và nước

\(Mg(OH)_2 + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + 2H_2O\)

Tác dụng muối tạo muối mới cộng axit mới( điều kiện: 2 chất pư phải tan, sản phẩm ít nhất 1 chất rắn, nếu muối tham gia là chất rắn của gốc axit yếu là các gốc SO3, CO3 và S tan trong axit mạnh là axit có gốc SO4, Cl, NO3, sản phẩm có khí khác H2 hoặc rắn) rắn là muối không tan trong nước nhé

\(Na_2CO_3 + 2HCl \rightarrow 2NaCl + CO_2 + H_2O\)

\(BaCl_2 + H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 + 2HCl\)

C4)

PTN: Cho kim loại tác dụng H2SO4 đặc, nóng

\(Mg + 2H_2SO_4 đặc, nóng \rightarrow MgSO_4 + SO_2 + 2H_2O\)

Công nghiệp:

Đốt cháy quặng firit sắt (\(FeS_2\))

\(2FeS_2 + \dfrac{11}{2}O_2 \rightarrow^{t^o} Fe_2O_3 + 4SO_2\)

 

 

 

1 tháng 10 2021

Tham khảo nhé :

 Tính chất hoá học của Oxit (Oxit bazo, Oxit axit)

1. Tính chất hoá học của Oxit bazơ

a) Oxit bazo tác dụng với nước

- Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ  thường là : Na2O; CaO; K2O; BaO;... tạo ra bazơ tan (kiềm) tương ứng là: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2

• Oxit bazơ + H2O → Bazơ

 Na2O + H2O → 2NaOH

 CaO + H2O → Ca(OH)2

 BaO + H2O → Ba(OH)2     

b) Oxit bazo tác dụng với axit

- Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.  

• Oxit bazơ  + axit  → muối + nước

 Ví dụ:

 CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

 CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

 Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

c) Oxit bazo tác dụng với oxit axit

- Một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,...) tác dụng với oxit axit tạo thành muối. 

• Oxit bazơ  + Oxit axit  → muối

 Na2O + CO2 → Na2CO3

 CaO + CO2 → CaCO3↓

 BaO + CO2 → BaCO3↓

* Lưu ý: Oxit bazo tác dụng được với nước thì tác dụng với Oxit axit

2. Tính chất hoá học của Oxit axit

- Oxit axit ngoài cách gọi tên như trên còn có cách gọi khác là: ANHIDRIC của axit tương ứng.

 Ví dụ: SO2: Anhidric sunfurơ (Axit tương ứng là H2SO3: axit sunfurơ)

a) Oxit axit tác dụng với nước

- Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.

- Một số oxit axit tác dụng với nước ở điều kiện thường như: P2O5, SO2, SO3, NO2, N2O5, CO2, CrO3,.. tạo ra axit tương ứng như: H3PO4, H2SO3, H2SO4, HNO3, H2CO3, H2Cr2O7,...

• Oxit axit + H2O → Axit

 Ví dụ:

 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3        

 CO2 + H2O → H2CO3

 CrO3 + H2O → H2CrO4 → H2Cr2O7

 N2O5 + H2O → 2HNO3

 SO3 + H2O → H2SO4

* Chú ý: NO, N2O, CO không tác dụng với nước ở điều kiện thường (nhiệt độ thường).

b) Oxit axit tác dụng với bazơ

- Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.       

Ví dụ:

 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

 P2O5 + NaOH → Na3PO4 + H2O

 SO3 + NaOH → NaHSO4 (muối axit)

 NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O (muối trung hòa)

 SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

c) Oxit axit tác dụng với oxit bazơ

- Oxit axit tác dụng với một số Oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,...) tạo thành muối.     

 Ví dụ:

 Na2O + SO2 → Na2SO3

 CO2 (k)  + CaO → CaCO3

Tính chất hóa học của axit:

1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

2. Axit tác dụng với kim loại

Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro

Thí dụ:

3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,…

Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.

Điều chế so2

Tính chất hóa học của axit:

1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

2. Axit tác dụng với kim loại

Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro

Thí dụ:

3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,…

Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.

Câu 1: Nêu các tính chất hóa học của oxit, axit, bazo, muối. Cho ví dụ.Câu 2: Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học chung của kim loại và phi kim. Cho ví dụ.Câu 3: viết dãy hoạt động hóa học của kim loại và nêu ý nghĩa của dãy hoạt động đó.Câu 4: Thế nào là hợp kim gang, thép? Cho biết nguyên liệu và nguyên tắc sản xuất gang, thép.Câu 5: Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Nêu những yếu tố ảnh hưởng và các biện...
Đọc tiếp

Câu 1: Nêu các tính chất hóa học của oxit, axit, bazo, muối. Cho ví dụ.

Câu 2: Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học chung của kim loại và phi kim. Cho ví dụ.

Câu 3: viết dãy hoạt động hóa học của kim loại và nêu ý nghĩa của dãy hoạt động đó.

Câu 4: Thế nào là hợp kim gang, thép? Cho biết nguyên liệu và nguyên tắc sản xuất gang, thép.

Câu 5: Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Nêu những yếu tố ảnh hưởng và các biện pháp chống sự ăn mòn kim loại.

Câu 6: Nêu các tính chất vật lý -  tính chất hóa học của Clo, Silic và cách điều chế Clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Viết PTHH.

Câu 7: Công nghiệp Silicat bao gồm những ngành sản xuất nào? Nêu nguyên liệu và các công đoạn chính của các ngành sản xuất đó.

Câu 8: Các dạng thù hình của một nguyên tố là gì? Nêu cái dạng thù hình, tính chất vật lý của các dạng thù hình Cabon và tính chất hóa học của Cabon. Viết PTHH.

Câu 9: Trình bày tính chất hóa học của  Axit Cacbonic, các Oxit của Cacbon và muối Cacbonat. Viết phương trình phản ứng minh họa.

Câu 10: Nêu nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố và ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

0
18 tháng 1 2023

Tính chất vật lý chung của phi kim:

- Tồn tại ở 3 thể:

+ thể rắn: C, S, P

+ thể khí: \(H_2,N_2,Cl_2\)

+ thể lỏng: \(Br_2,I_2\)

- Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém và không có ánh kim.

Tính chất hóa học chung của phi kim:

- Tác dụng với kim loại:

Vd: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)

- Tác dụng với hidro:

+ oxi tác dụng với hidro tạo \(H_2O\)

+ hidro tác dụng với \(Cl_2\) được khí HCl

- Tác dụng với oxi:

Vd: \(2P+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}P_2O_5\)

22 tháng 3 2022

trong SGK :))

7 tháng 4 2021

Oxi: Tính chất hóa học : oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

2SO2 + O2 → 2SO3

2Fe + O2 + 2H2O → 2Fe(OH)2

C5H12O2 + 7O2 → 5CO2 + 6H2O

Hidro: Tính chất hóa học

-  Hidro là phi kim, Hydro có hóa trị 1 và có thể phản ứng với hầu hết các nguyên tố hóa học khác.

Bị kim loại (Fe, Ni, Pt, Pd) hấp thụ hóa học. Chất khử mạnh ở nhiệt độ cao. Hiđro nguyên tử Ho có khả năng khử đặc biệt cao, được tạo nên khi nhiệt phân hiđro phân tử H2 hay do phản ứng trực tiếp trong vùng tiến hành quá trình khử.

a. Tác dụng với kim loại

-   Hidro tác dụng được với nhiều kim loại mạnh tạo hợp chất hidrua.

Ví dụ: H2 + 2Na → 2NaH (natri hidrua)

b. Tác dụng với phi kim: Hidro tác dụng được với nhiều phi kim

H2 + Cl2 → 2HCl

2H2 + O2 → 2H2O

3H2 + N2 → 2NH3.

c. Tác dụng với oxit kim loại

-   Hidro khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

Ví dụ: FeO + H2 → Fe + H2O

           CuO + H2 → Cu + H2O

Nước:

 Tính chất hóa học của nước

- Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…

    PTHH: K + H2O → KOH + H2

- Tác dụng với mốt sô oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH,…

- Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh

   VD: K2O + H2O → 2KOH

- Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…

- Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ

   VD: SO3 + H2O → H2SO4

7 tháng 4 2021

tc hóa học của oxi là 

+t/c vs phi kim; vd 5O2 +4P --\(t^0\) ---> 2P2O5

+ t/c vs kim loại; Vd 2Mg +O2--\(t^0\) --> 2MgO

+ tác dụng với hợp chất; vd: 2O2+ CH4--\(t^0\) ---> CO2 + 2H2O

tính chất hóa học của H

 + tác dụng vs oxi; vd 2H2 + O2--\(t^0\) ---> 2H2O

+ tác dụng vs 1 số oxit bazo; vd: H2 + HgO--\(t^0\) ---> H2O +Hg 

t/c hóa học của nc 

+ t/d vs  kim loại: 2K + 2H2O ---> 2KOH +H2

+ t/d vs 1 số oxit bazo: Na2O + H2O---> 2NaOH

+ t/d vs 1 số oxit axit : SO2 + H2O---- > H2SO3

7 tháng 4 2021

nêu tính chất hóa học của oxi

-Oxi là một chất không màu, không mùi, ít tan trong nước.

- Oxi có khối lượng phân tử là 32 nên oxi nặng hơn không khí. - Oxi khi bị hóa lỏng ở nhiệt độ -1830C sẽ có màu xanh nhạt và có thể bị hút bởi nam châm.

7 tháng 4 2021

Tính chất vật lí : Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

Câu 1:

+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt

2Cu+O2→to2CuO

+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2

 O2+2H2→to2H2O

+ Tác dụng với một số phi kim khác:

 4P+5O2→to2P2O5

+ Tác dụng với một số hợp chất:

C2H5OH+3O2→to2CO2+3H2O

Câu 2:

+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

 3Fe+2O2→toFe3O4

+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.

Câu 2:

+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

 3Fe+2O2→toFe3O4

+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.