trong đất đèn có chứa 80% canxi cacbua
cho m kg đát đèn hóa hợp với 36kg nước thu được 74kg canxi hidroxit và 26kg khí axetilen
a.tính khối lượng canxi cacbua đã tham gia phản ứng .
b.tính khối lượng m kg đất đèn cần dùng cho phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) CaC2 + 2 H2O -> Ca(OH)2 + C2H2
CT về khối lượng p.ứ:
mCaC2+mH2O=mCa(OH)2+mC2H2
b) mCaC2+ mH2O = mCa(OH)2 + mC2H2
<=>mCaC2+36=74+26
<=>mCaC2=64(kg)
Tỉ lệ phần trăm về KL canxi cacbua có trong đất đèn:
%mCaC2/đất đèn= (64/80).100=80%
CaC2 + 2H2O -> Ca(OH)2 + C2H2
Theo ĐLBTKL cho PTHH trên ta có:
mCaC2+ mH2O=mCa(OH)2+mC2H2
=>mCaC2=74+26-36=64(kg)
%mCaC2=\(\dfrac{64}{80}.100\%=80\%\)
Áp dụng đlbtkl:
\(m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{C_2H_2}\\ m_{CaC_2}=148+52-72=128\left(kg\right)\\ \%CaC_2=\dfrac{128}{200}=64\%\)
CaC2 + 2HCl → CaCl2 + C2H2
a) Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{CaC_2}+m_{HCl}=m_{CaCl_2}+m_{C_2H_2}\)
b) Theo a) ta có:
\(m_{CaC_2}=m_{CaCl_2}+m_{C_2H_2}-m_{HCl}=111+26-73=64\left(g\right)\)
c) \(\%CaC_2=100\%-10\%=90\%\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{m_{CaC_2}}{90\%}=\dfrac{64}{90\%}=71,11\left(g\right)\)
Pt : \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Ca}+m_{H2O}=m_{Ca\left(OH\right)2}+m_{H2}\)
4 + \(m_{H2O}\) = 7,4 + 0,2
4 + \(m_{H2O}\) = 7,6
⇒ \(m_{H2O}\) = 7,6 - 4 = 3,6(g)
Chúc bạn học tốt
`a)-PTHH: CaC_2 + 2H_2 O -> Ca(OH)_2 + C_2 H_2 \uparrow`
-Thu khí `C_2 H_2` bằng phương pháp úp bình thu hoặc bằng phương pháp đẩy nước.
`b)PTHH:`
`CH_4 + 2O_2 -> CO_2 + 2H_2 O`
`0,03` `0,03` `(mol)`
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 \downarrow+ H_2 O`
`0,03` `0,03` `(mol)`
`n_[CaCO_3]=3/100=0,03(mol)`
`=>V=0,03.22,4 :94/100=0,71(l)`
CaC2+2H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2+C2H2
\(m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{C_2H_2}\)
\(m_{CaC_2}+36=74+26\rightarrow m_{CaC_2}=74+26-36=64gam\)
mđất đèn=\(\dfrac{100}{80}.64=80gam\)