Soạn bài Skills 1 của Unit 6: Our Tet Holiday (Sách mới lớp 6).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 Match the flags with the countries. Then match the countries with their nationalities.
Japanese, American, Scottish, Vietnamese, Australian, Dutch, Thai, Korean
Hướng dẫn:
Nối những lá cờ với những quốc gia. Sau đó nối những quốc gia với quốc tịch của chúng.
1. Holland — Dutch (Hà Lan) 2. Japan — Japanese (Nhật Bản)
3. The USA — American (Hoa Kỳ) 4. Australia — Australian (úc)
5. Thailand - Thai (Thái Lan) 6. Vietnam - Vietnamese (Việt Nam)
7. Scotland — Scottish (Xcốt-len) 8. Korea — Korean (Hàn Quốc)
2 Game
Prepare pictures of flags. Walk around and meet people. Tell them where you are from. They will tell you your nationality.
Example:
A: Hi, I'm from England. A: I'm from America.
B: You're English. B: You're American.
Hướng dẫn:
Trò chơi
Chuẩn bị những bức tranh có hình lá cờ. Đi xung quanh và gặp mọi người. Sau đó nói cho họ bạn từ đâu đến. Họ sẽ nói cho bạn quốc tịch của bạn.
Ví dụ:
A: Chào, mình đến từ Anh Quốc.
B: Bạn là người Anh.
1) A: Hi, I’m from Holland.
B: You’re Dutch.
2) A: Hi, I’m from Japan.
B: You’re Japanese.
3) A: Hi, Fm from the USA.
B: You’re American.
4) A: Hi, I’m from Australia.
B: You’re Australian.
5) A: Hi, I’m from Thailand.
B: You’re Thai.
6) A: Hi, I’m from Vietnam.
B: You’re Vietnamese.
7) A: I’m from Scotland.
B: You’re Scottish.
8) A: Hi, I’m from Korea.
B: You’re Korean.
3 People in different countries celebrate New Year differently. Match the four groups of people with the pictures.
The H'Mong, Viet Nam
The Scottish, Scotland
The Japanese, Japan
The Thai, Thailand
Hướng dẫn:
Mọi người ở những quốc gia khác nhau ăn mừng năm mới theo những cách khác nhau. Nôi 4 nhóm người với bức tranh.
1 — The Scottish, Scotland. 2 — The Thai, Thailand 3 — The H’Mong, Vietnam 4 - The Japanese, Japan.
4. Read the four paragraphs below. Use the pictures in 3 to help you decide which group of people celebrates New Year that way.
New Year | People |
a. On New Year's Eve, each family kills a rooster. They take some red feathers from the rooster and stick them to the drawings of the Sun in their house. This will start the New Year. | |
b. Their New Year is in April, the hottest time of the year. One tradition is to throw water over people. They believe that this activity will bring a lot of rain in the New Year. |
|
c. At midnight on December 31, temples all over their country ring their bells 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year. |
|
d. To welcome the New Year, they clean their houses. The first footer is very important. They believe that the first footer on New Year's Day decides the family's luck for the rest of the year. |
Hướng dẫn:
Đọc 4 đoạn văn bên dưới. Sử dụng những bức tranh trong phần 3 để giúp bạn quyết định nhóm người nào ăn mừng năm mới theo cách đó.
a. H’Mong (Người H’ Mông) b. Thai (người Thái).
c. Japanese (người Nhật Bản) d. Scottish (người Xcốt-len)
- Vào đêm Giao thừa, mỗi gia đình làm thịt một con gà trống. Họ lấy vài cái lông của con gà trống và dán chúng lên những bức vẽ Mặt trời trong nhà họ. Điều này sẽ khởi đầu một năm mới.
- Năm mới của họ vào tháng 4, thời điểm nóng nhất trong năm. Một truyền thống là tạt nước vào người khác. Họ tin rằng hành động này sẽ mang đến nhiều mưa trong năm mới.
- Vào nửa đêm 31 tháng 12, các đền chùa khắp nước họ rung 108 tiếng chuông. Họ tin rằng rung chuông có thể bỏ những hành động xấu từ năm cũ.
- Chào mừng năm mới, họ lau dọn nhà cửa. Người đặt chân đầu tiên vào nhà rất quan trọng. Họ tin rằng người xông đất ngày đầu năin mới sẽ quyết định vận may của gia đình cho suốt năm còn lại
5 Find and check the meaning of some new words as they are used in the text by matching them with the definitions.
Text |
Word |
Definition |
a |
feathers |
the covers of a rooster, chicken or bird |
b |
rooster |
an adult male chicken |
c |
remove |
take away |
d |
first footer |
the first person to enter your home after new Year’s Eve |
Tìm và kiểm tra ý nghĩa của vài từ mới khi chúng được dùng trong ngữ cảnh bằng cách nôi chúng với các định nghĩa.
Text |
Word |
Definition |
a |
feathers (lông) |
the covers of a rooster, chicken or bird (lớp bao phủ bên ngoài của một con gà trống, gà, chim) |
b |
rooster (gà trông) |
an adult male chicken (một con gà giông đực dã trưởng thành) |
c |
remove (bỏ, xóa) |
take away (mang đi) |
d |
first footer (người xông đất) |
the first person to enter your home after newYear’s Eve (người đầu tiên đặt chân vào nhà bạn sau đêm Giao thừa) |
6. Group work
Each student chooses two facts from the four paragraphs he/she is most interested in. Write them down and take turns to read them aloud to his/her group. The group decides which group of people he/she is talking about.
Hướng dẫn:
Mỗi học sinh chọn 2 sự việc từ 4 đoạn văn mà anh ấy/cô ấy quan tâm nhất Viết chủng ra giấy và lần lượt đọc lớn cho nhóm nghe. Nhóm quyết định xem nhóm người nào mà anh ấy/cô ấy đang nói đến.
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/communication-trang-63-unit-6-sgk-tieng-anh-6-moi-c134a22133.html#ixzz50WS3JXuY
Bạn tham khảo ở đây nhé !
Looking back - trang 66 Unit 6 SGK tiếng anh 6 mới
1 Draw lines to match the actions on the left with the things on the right.
Hướng dẫn:
1 - j. go to a pagoda 2 - e. buy a present
3-d. give lucky money 4 - c. cook special food
5 - i. visit relatives
7 — h. grow flowers
9 — a. make a wish
11 — b. watch fireworks
6 - f. clean the furniture
8 - g. plant trees
10 - k. hang a calendar
12 - l. break things
2 Game: "About or Not about Tet?"
Five volunteers stand in front of the class. They take turns to read aloud each phrase from the list. The quickest student with the right answer gets one point for one right answer. The student with the highest score wins.
Hướng dẫn:
Trò chơi: “Nói về hoặc không nói về ngày Tết?
Nói về ngày Tết (About Tet)
Không nói về ngày Tết (Not about Tet)
Năm tình nguyện viên đứng phía trước lớp. Họ lần lượt đọc lớn mỗi cụm từ trong danh sách. Học sinh trả lời đúng nhanh nhất sẽ được 1 điểm. Học sinh cao điểm nhất sẽ thắng.
Ví dụ:
Tình nguyện viên A: chơi trò chơi (play games)
Học sinh A: nói về Tết (about Tet)
Tình nguyện viên B: đi bơi (go swimming)
Học sinh B: không nói về ngày Tết (not about Tet)
3 Phong is visiting Thailand at their New Year Festival. Look at the list of what he will or will not do. Then write out complete sentences.
Will
travel by plane
wear shorts and a T-shirt
get wet
throw water at others
watch the elephants
Won't
stay at home
eat banhchung
go to school
get lucky money
wait for the first footer
Hướng dẫn:
Phong đang đi thăm Thái Lan vào lễ hội đầu nảm mới của họ. Nhìn vào danh sách những gì anh ây sẽ làm và sẽ không làm. Sau đó viết ra những câu hoàn thiện
will |
won’t |
Phong will travel by plane. Phong will wear shorts and a T-shirt. Phong will get wet. Phong will throw water at others. Phong will watch the elephants. |
Phong won’t stay at home. Phong won’t eat banh chung. Phong won’t go to school. Phong won’t get lucky money. He won’t wait for the first footer. |
Phong thinks that children in Viet Nam (1)_____
visit their grandparents at Tet. They (2)_____
also wish them good health. To make their house
beautiful they (3)_____ help decorate it with
flowers and pictures. But children (4)_____eat
too much. They (5)_____ ask for lucky money,
either. One more thing: they (6)_____ make a
wish at Tet, too.
Hướng dẫn:
(1) should (2) should (3) should
(4) shouldn’t (5) shouldn’t (6) should
Phong nghĩ rằng trẻ em Việt Nam nên đến thăm ông bà vào ngày Tết. Chúng cũng nên chúc ông bà sức khỏe. Để làm cho nhà cửa sạch đẹp, chúng nên giúp trang trí nhà cửa với hoa và tranh ảnh. Nhưng chúng không nên ăn quá nhiều. Chúng cũng không nên đòi tiền lì xì. Một điều nữa là chúng nên ước một điều ước vào ngày Tết.
Tape script:
Tom: Phong, should children in Viet Nam visit their grandparents?
Phong: Yes, they should. And they should wish them good health.
Tom: Do they help decorate their house?
Phong: Of course. They should..
Tom: Do they eat much?
Phong: They do, but they shouldn’t. And they shouldn’t ask for lucky money, either.
Tom: Should they make a wish?
Phong: They should, I think.
5 Rearrange the words in each sentence to make New Year wishes and greetings.
Example:
I/good health and good luck/wish/you
I wish you good health and good luck.
- I/a Happy New Year/you/wish/.
- Have/with/great year/your studies/a/!
- wish/l/in your career/you/success/.
- wish/l/a joyful/year/you/.
Hướng dẫn:
Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu để tạo thành lời chúc mừng năm mới
- I wish you a Happy New Year.
- Have a great year with your studies!
- I wish you success in your career.
- I wish you a joyful year.
Người phỏng vấn: Chào mừng trở lại chương trình “Vòng quanh thế giới trong 30 phút”. Cảm ơn Sunanta một lần nữa đã nói cho chúng ta về những ngày lễ trong năm mới ở Thái Lan. Kế tiếp, chúng ta sẽ chào mừng sự có mặt của bạn Phong đến từ Việt Nam. Chào Phong.
Phong: Xin chào.
Người phỏng vấn: Năm mới của nước bạn được gọi là Tết phải không?
Phong: Đúng vậy.
Người phỏng vấn: Người Việt Nam mừng ngày Tết vào những thời điểm khác nhau mỗi năm phải không?
Phong: Vâng, đúng vậy. Năm nay chúng tôi sẽ tổ chức Tết vào cuối tháng \Ế Người phỏng vấn: Mọi người làm gi để tổ chức ăn mừng ngày Tết?
Phong: Nhiều lắm. Đây là thời điểm bận rộn nhất trong năm.
Người phỏng vấn: Ví dụ như là?
Phong: Bạn nên trang hoàng nhà cửa cho thật đẹp vào dịp Tết vì thế bạn sẽ lau chùi và trang trí nó. Bạn cũng nên mua hoa và cây cảnh. Nhưng bạn không nên mua pháo bông nhé.
Người phỏng vấn: Bạn có đi du lịch vào dịp Tết không?
Phong: Không thường xuyên lắm. Vì Tết là khoảng thời gian sum họp gia đình.
Người phỏng vấn: À vâng... Vậy các bạn có ăn uống nhiều không?
Phong: Có, ăn nhiều thức ăn là một điều tốt nhất vào ngày Tết. ồ, và cả tiền lì xì nữa.
Người phỏng vấn: Tuyệt! Cảm ơn Phong. Kế tiếp chúng ta sẽ chào mừng Yumiko đến từ Nhật Bản...
6.Choose the correct tense of the verbs
1.My family have/are having dinner now.
2.Mai wears/is wearing her uniform on Monday and Saturday.
3.The school year in Viet Nam starts/is staring on Sep 5th.
4.Now Duong watches/is watching Ice Age on video.
5.Look!The girls skip/are skipping in the schoolyard.
Minh chi nho cai nay thoi
Bn tham khảo nha:
Phần project của từng Unit nè:
Unit 1: Project - trang 15 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới
Unit 2: Project - trang 25 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Unit 3: Project - trang 35 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Unit 4: Project - trang 47 Unit 4 SGK tiếng Anh 6 mới
Unit 5: Project - trang 57 Unit 5 SGK tiếng Anh 6 mới
Unit 6: Project - trang 67 Unit 6 SGK tiếng Anh 6 mới
Chúc bạn học tốt nha! ^ _ ^
Unit 5:
Cua Lo is very far from Ha, it is about 300 km.Cua Lo is really interesting, wide, flat and sandy beach. The waves are very strong, you will have a lot of fun playing with it. There are lots of good sights and seafood there. You can stay at Binh Minh Hotel. It's a very nice and comfortable hotel, it's also quite close to the sea. Hot weather all day. The sea is cool and clear, because the afternoon is very windy. People can go swimming twice a day. Food is delicious but not very expensive. You can take a lot of pictures of the sea. I like Cua Lo very much.
(1) historic | (2) convenient | (3) straight | (4) second |
(5)left | (6) right | (7) second | (8) next to |
Hướng dẫn dịch:
Chào mừng đến Hội An! Hội An nổi tiếng về những tòa nhà, cửa hàng, chùa, và những ngôi nhà cổ. Chúng cổ hơn những thành phố khác ở Việt Nam. Đường phố thì rất hẹp vì thế nó tiện hơn để di bộ ở đây.
Được rồi. Chúng ta hãy bắt đầu chuyến đi! Đầu tiên, đi đến Đền Quan Cong. Đẽ đến đó, đi thẳng khoảng 5 phút. Đền nằm bên trái. Sau đó đi đến Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh. Rẽ trái ở ngã tư thứ hai. Rẽ phải và nó nằm bên phải. Sau đó ăn trưa ở Café 96. Món "cao lầu" và "bánh vạc" ở đó rất ngon. Rẽ trái và rồi rẽ phải ở chỗ rẽ thứ hai. Cuối cùng đi đến xưởng Hòa Nhập để mua quà cho bạn bè. Rẽ trái, rồi rẽ phải. Xưởng ở kế bên Nhà Tân Kỳ.
2. Choose one of the cities below. Create an audio guide for your city. (Chọn một trong những thành phố bên dưới. Viết một bài hướng dẫn cho thành phố của em)
Hướng dẫn dịch:
- bao gồm vài so sánh với những thành phố khác,
- hướng dẫn đến các địa điếm khác nhau,
- liên kết những hướng dẫn, sử dụng "first", "then", "after that" và "finally".
Thành phố Hồ Chí Minh: Thông tin về thành phố
Thành phố Hồ Chí Minh: Thành phố lớn nhất miền Nam Việt Nam; thành phố lịch sử, những con đường nhộn nhịp với nhiều xe máy, nhiều nơi nổi tiếng, nhà hàng nổi tiếng.
Luân Đôn: Thông tin về thành phố
Luân Đôn: Thành phố thủ đô của Anh; trên bờ sông Thames; thành phố lịch sử; những tòa nhà cổ và công viên đẹp
3. Present your guide to your class. (Trình bày hướng dẫn của em trước lớp)
Welcome to Ho Chi Minh city. As you know, It is not only the largest city in the south Vietnam but also is historic city where takes place many important event of country. Unlike Hanoi, Ho Chi Minh city is busy streets with a lot of motorbikes, car and many people. And it has many beautiful places and restaurants. OK! Let’s start our tour ! First , go to Saigon Opera House . To get there, walk about for 5 minutes. The opera house is on your right. Next, go straight and turn the right at Dong Khoi street and go to the Duc Ba Cathedral.
Chào mừng đến với Thành phố Hồ Chí Minh. Như bạn biết đấy , nó không chỉ là thành phố lớn nhất ở miền Nam Việt Nam mà còn là thành phố lịch sử tổ chức nhiều sự kiện quan trọng của đất nước. Không giống như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là thành phố với những đường phố bận rộn với rất nhiều xe máy, xe hơi và nhiều người. Và ở đó có rất nhiều nơi đẹp và nhà hàng. OK! Hãy bắt đầu chuyến đi của chúng ta nào ! Đầu tiên, đi đến Nhà hát lớn Sài Gòn. Để đến đó, đi bộ khoảng 5 phút. Nhà hát opera nằm bên tay phải của bạn. Tiếp theo, đi thẳng và rẽ phải tại đường Đồng Khởi và đi đến Nhà thờ Đức Bà.
Chào Phong,
Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.
Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.
Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó được gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ - nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình dưới giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà - thật bề bộn, như phòng ngủ của mình ở nhà vậy.
Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.
Hẹn sớm gặp lại bạn
Nick
Chủ đề: Cuối tuần đi chơi xa!
Lời chào: Hi Phong,
Phần giới thiệu: Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.
Phần thân: Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó dược gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
1. Children in different countries are talking about their New Year. Read the passages.
Russ - the USA
I often go to Times Square with my parents to welcome the New Year. When the clock strikes midnight, colourful fireworks light up the sky. Everybody around is cheering and singing happily. I love that moment so much.
Wu - China
I love the first day of the New Year most. After getting up we dress beautifully and go to the main room. There my grandparents sit on a sofa. We bow and say our wishes to them.They will give us lucky money in red envelopes. After that, we go out and have a day full of fun, good food and laughter.
Mai - VietNam
I learnt some beliefs about Tet from my parents. At Tet people present rice to wish for enough food, red fruits for happiness. Dogs are lucky animals. Their barking sounds like 'gold'. But one shouldn't present a cat because its cry sounds like the Vietnamese word for poverty. Don't eat shrimps. They move backwards and you will not succeed in the New Year.
Hướng dẫn:
Russ - Hoa Kỳ
Tôi thường đi đến Quảng trường Thời đại với ba mẹ để chào đón năm mới. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, pháo hoa đầy màu sắc chiếu sáng bầu trời. Mọi người xung quanh vui mừng và hát hò vui vẻ. Mình yêu thời điểm đó lắm.
Wu - Trung Quốc
Tôi yêu những ngày đầu năm mới nhất. Sau khi dậy sớm, chúng tôi mặc quần áo đẹp và đi đến phòng khách. Ớ đó ông bà chúng tôi ngồi trên ghế sô pha. Chúng tôi cúi đầu và nói điều ước của chúng tôi với ông bà. Ông bà sẽ cho chúng tôi tiền 11 xì trong phong bì màu đỏ. Sau đó, chúng tôi đi chơi và có một ngày vui trọn vẹn với dồ ăn ngon và đầy tiếng cười.
Mai - Việt Nam
Mình đã biết vài tín ngưỡng trong ngày Tết từ ba mẹ mình. Tết đến, người
ta tặng gạo để chúc và cầu cho thức ăn đầy đủ, tặng trái cây đỏ để chúc có
niềm vui. Chó là con vật may mắn. Tiếng chó sủa như “vàng”. Nhưng không
nên tặng mèo bởi vì tiếng kêu của nó giông như từ chỉ sự nghèo khổ trong
tiếng Việt. Đừng ăn tôm. Chúng bơi lùi và bạn sẽ không thành công trong năm mới.
2 Say who the following statements refer to. Number 1 is an example.
A. Russ B.Wu C.Mai
Statements
Who
1. A dog is a good present.
c
2. The child welcomes the New Year at Times Square.
3. The child gets lucky money.
4. Giving rice is wishing for enough food.
5. The child dresses beautifully.
6. One shouldn't eat shrimps at the New Year festival.
Em hãy nói những câu sau để cập đến ai. Số 1 là ví dụ.
A. Russ B.Wu C.Mai
Statements
Who
1. Một con chó là một món quà hay
c
2. Trẻ con đón năm mới ở Quảng trường Thời đai
A
3- Tre con nhân tiền lì xì
B
4. Cho gạo là chúc cho đầy đủ thức ăn
c
5. Trẻ con ăn mặc đẹp.
B
6. Mọi người không nên ăn tôm vào ngàv đầu năm mớĩ
c
3. Test your memory! Tick (√) the things which appear in the passages, and cross (X) the ones which don't.
a. lucky money
b.a day full of fun
c. a cat's cry
d. house decoration
e. fireworks
f. say wishes
g. cheering and singing
h.visit relatives
i. giving rice
j. Trafalgar Square
Hướng dẫn:
Kiểm tra trí nhớ của em. Đánh dấu chọn (√) vào những thứ xuất hiện trong đoạn vản trên và dấu chéo (x) những thứ không xuất hiện
a. lucky money (√) c. a cat’s cry (√)
e. fireworks (√)g. cheering and singing (√)
i. giving rice(√)
b. a day full of fun (√) d. house decoration (x) f. say wishes (√)
h. visit relatives (x) j. Trafagar square (x)
4 The following practices and beliefs are from
the passages in 1. Talk to your friends and say which one(s) you will do or won't do this New Year.
Examples:
1. Go to Times Square to welcome the New Year.
—► I won't go to the Time Square to welcome the New Year.
2. Have a time full of fun.
—> I will have a time full of fun.
Get lucky money from your grandparents.
Give your cousin a cat as a present.
Eat shrimps.
Cheer and sing when the clock strikes midnight.
Dress beautifully.
Watch fireworks.
Hướng dẫn:
Bài thực hành sau và những điều tín ngưỡng là từ đoạn ván ở phần 1. Nói cho bạn của em nghe em sẽ làm gì hoặc không làm gì trong năm mớỉ.
5 Work in groups
Write two popular beliefs you know about the New Year and tell your partners.
Belief 1.______________
Belief 2.______________
Hướng dẫn:
Làm việc theo nhóm. Viết hai điều tín ngưỡng phổ biến mà em biết vào năm mới và kể cho bạn bè nghe.
Tín nguỡng 1: Dogs are lucky animals. The barking sounds like “gold”.
Tín ngưỡng 2: You shouldn’t give cat as a present because its cry sounds like the Vietnamese word for poverty
6 Look at the list. Discuss with your friends what you should or shouldn't do at Tet.
play games all night
get up early
invite friends home
buy some salt
bring home a black cat
ask for lucky money
play music loud
break things
eat shrimps on New Year's Day
Student A: We should make a wish.
Student B: I agree. But we shouldn't get up early.
Student C: No, we shouldn't. We should invite friends home, shouldn't we?
Student D: Yes, I think we should.
Hướng dẫn:Nhìn vào bang và thảo luận với bạn về những việc các em nên làm và không nên làm vào ngày Tết.