K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

VI. The future perfect progressive tense (thì tương lai hoàn thành tiếp diễn) :       S + will (not) have been V-ing.  1. My sister (hang) _________________________________ out for an hour by the time I get home.2. ________ you (work) _____________________________ for this company for 5 years by September    13th?3. __________ we (live) __________________________ together for six years by the end of this month?4. By the end of the term she (study) _____________________________________ for...
Đọc tiếp

VI. The future perfect progressive tense (thì tương lai hoàn thành tiếp diễn) :
       S + will (not) have been V-ing.  

1. My sister (hang) _________________________________ out for an hour by the time I get home.
2. ________ you (work) _____________________________ for this company for 5 years by September
    13th?
3. __________ we (live) __________________________ together for six years by the end of this month?
4. By the end of the term she (study) _____________________________________ for nine years.
5. _________ you (watch) _____________________________TV all the time before your parents come
   home?
6. He will come back in summer. By then he (stay) ______________________________ in Cork for two
    years.
7. By midnight we (play) _________________________________ this computer game all the day.
8.  (not, shop) __________________________________  for 3 months until the end of the year.

1
31 tháng 8 2021

1. My sister (hang) ___________will have been hanging______________________ out for an hour by the time I get home.
2. _____Will___ you (work) __________have been working__________________ for this company for 5 years by September
    13th?
3. ____Will ______ we (live) ______have been living____________________ together for six years by the end of this month?
4. By the end of the term she (study) ______will have been studying_______________________________ for nine years.
5. ______Will___ you (watch) _____have been watching________________________TV all the time before your parents come
   home?
6. He will come back in summer. By then he (stay) _______will have been staying_______________________ in Cork for two
    years.
7. By midnight we (play) ____will have been playing_____________________________ this computer game all the day.
8.  (not, shop) ______________won't have been shopping____________________  for 3 months until the end of the year.

IV. The future progressive tense (thì tương lai tiếp diễn) : S + will (not) be V-ing1. They are staying at the hotel in London now . At this time tomorrow, they (travel) __________________  in Vietnam.2. When they come here tomorrow, we (swim) ________________________ in the sea.3. My parents (not, visit) __________________________ Europe at this time next week.4. Daisy (sit) ________________________ on the plane at 9 a.m tomorrow.5. At 8 o’clock this evening, my friends and I (watch)...
Đọc tiếp

IV. The future progressive tense (thì tương lai tiếp diễn) : S + will (not) be V-ing
1. They are staying at the hotel in London now . At this time tomorrow, they (travel) __________________  in Vietnam.
2. When they come here tomorrow, we (swim) ________________________ in the sea.
3. My parents (not, visit) __________________________ Europe at this time next week.
4. Daisy (sit) ________________________ on the plane at 9 a.m tomorrow.
5. At 8 o’clock this evening, my friends and I (watch) ________________________ a famous film at the
    cinema.
6. She (play) ______________________ with her son when her husband comes home at 7 o’clock tonight. 
7. _________ he (work) ______________________ at this moment tomorrow?
8. _________ they (make) ______________________ their presentation at this time tomorrow morning?
V. The future perfect tense (thì tương lai hoàn thành) : S + will (not) have V3/ed
1. By the time you arrive, I (not, write) ____________________________ the essay.
2. By this time tomorrow, they (visit) ____________________________ Paris.
3. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) _____________________________ off.
4. _________ many people (lose) ______________________ their jobs by the year 2023?
5. I know by the time they come to my house this evening, I (go) _________________________ out for a
    walk.
6. I hope they (finish) ____________________________ building the road by the time we come back next
    summer.
7. By 2020, the number of schools in our country (double) ___________________________________ .
8. ­__________ these machines (work) ____________________________ very well by the time you
    come back next month?

1
31 tháng 8 2021

IV. The future progressive tense (thì tương lai tiếp diễn) : S + will (not) be V-ing
1. They are staying at the hotel in London now . At this time tomorrow, they (travel) ________will be travelling__________  in Vietnam.
2. When they come here tomorrow, we (swim) __________will be swimming______________ in the sea.
3. My parents (not, visit) ____________will not be visiting______________ Europe at this time next week.
4. Daisy (sit) _____________will be sitting___________ on the plane at 9 a.m tomorrow.
5. At 8 o’clock this evening, my friends and I (watch) ___________will be watching_____________ a famous film at the
    cinema.
6. She (play) ________will be playing______________ with her son when her husband comes home at 7 o’clock tonight. 
7. _____Will____ he (work) ____________be working__________ at this moment tomorrow?
8. __Will _______ they (make) ___be making___________________ their presentation at this time tomorrow morning?
V. The future perfect tense (thì tương lai hoàn thành) : S + will (not) have V3/ed
1. By the time you arrive, I (not, write) _______will not have written_____________________ the essay.
2. By this time tomorrow, they (visit) ________will have visited____________________ Paris.
3. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) ______will have taken_______________________ off.
4. ______will___ many people (lose) ____________have lost__________ their jobs by the year 2023?
5. I know by the time they come to my house this evening, I (go) _________will have gone________________ out for a
    walk.
6. I hope they (finish) _______will have finished_____________________ building the road by the time we come back next
    summer.
7. By 2020, the number of schools in our country (double) ___________will have doubled________________________ .
8. ­______will____ these machines (work) __have worked__________________________ very well by the time you
    come back next month?

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENTVỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNGKhẳng định: S + Vs/es + OPhủ định: S + DO/DOES + NOT + V +ONghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?VỚI ĐỘNG TỪ TOBEKhẳng định: S + AM/IS/ARE + OPhủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + ONghi vấn: AM/IS/ARE + S + OTừ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.Cách dùng:Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.Ví dụ: The sun ries in the...
Đọc tiếp

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + Vs/es + O
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.

Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ví dụ: He plays badminton very well

Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O
Nghi vấn: BE + S + V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:

Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember -

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)

Ex: He is coming tomrow

Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........

Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?

3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O
Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S has/ have + been + V_ing + O
Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Has/ Have+ S+ been + V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + V_ed + O
Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

Khẳng định: S + WAS/ WERE + O
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn:

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất

6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

Khẳng định: S + was/ were + V-ing + O
Phủ định: S + wasn't/ weren't + V-ing + O
Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/ WAS + ÐỘNG TÙ THÊM - ING

While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT

Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
Phủ định: S + hadn't + Past Participle + O
Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + hadn't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. THÌ TƯƠNG LAI - SIMPLE FUTURE

Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng thì tương lai:

Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS

Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc

CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT

Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành:

Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, thì tương lai, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn,

2
26 tháng 6 2020

umm... Đây có phải câu hỏi đâu

28 tháng 6 2020

bạn NGUYỄN TRÍ QUÂN ơi , đây ko phải câu hỏi nhưng bạn ấy đăng lên để cho ai quên thì đọc thôi 

31 tháng 8 2021

1. When he retires next year, he (work) _____________will have worked_________________ for fifty years.
2. They (build) ___will have built____________________________ the station by the end of next November.
3. By this time next year we (move) ______________will have moved_______________ into our new house.
4. As soon as we reach the coast, we (sail) _______will sail__________________________ for a week.
5. At midnight the speakers (present) ______will be presented__________________________ their projects for ten hours.
6. When we go to see our kids next month, they (be) ____will have been__________________________ at the camp for a fortnight.
7. I (stay) ____________will have stayed_____________________ here for four months by the end of this week.
8. She buys too many things. She (spend) _________will have spent_________________________  all her money long before her next pay.

8 tháng 4 2022

1. Will He still be sleeping (sleep) this time tomorrow? – No. He will be studying(study)  in the library.

2. She's now in Ho Chi Minh City but she will be having (have)  a holiday in Da Nang at the end of this month.

3. They will be eating (eat)  dinner at 8 p.m.

4. Will She be staying (stay) in her classroom during the break today? - Yes, she will be writing(write)  an email to her friend.

5. Mona says the children will be playing(play) in the garden when you arrive.

6. This time next year, Phuc will be learning (learn)  a new language.

18 tháng 2 2022

2. She (not/have) ...........hasn't had.......... any fun for a long time.

3. My father (not/play) .........hasn't played......... any sport since last year.

4. I'd better have a shower. I (not/have) ........haven't had.......... one since Thursday.

5. I don't live with my family now and we (not/see) ........haven't seen.... each other for five years.

6. I .....have....... just (realize) .............realized.......... that there are only four weeks to the end of term.

7. She (finish) ..............has finished........... reading two books this week.

18 tháng 2 2022

Bạn Li An ơi bạn làm sai gần hết rùi. Mình ko có ý gì đâu nhưng HAD và HAS đều là có mà HAD là dạng quá khứ của HAVE và HAS đó.

26 tháng 8 2016

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + will + have + been +V-ing

Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                        will/ have: trợ động từ

                        been: dạng phân từ hai của động từ “to be”

                        V-ing: Động từ thêm đuôi “-ing”

Ví dụ:

- We will have been living in this house for 10 years by next month.

- They will have been getting married for 2 years by the end of this year.

2. Phủ định:

S + will not/ won’t + have + been + V-ing

Chú ý: will not = won’t

Câu phủ định của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ta chỉ việc thêm “not” ngay sau “will”.

Ví dụ:

- We won’t have been living in that house for 10 years by next month.

- I won’t have been travelling to New York for 2 years by the end of October.

3. Câu hỏi:

Will + S + have + been + V-ing?

                                Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Câu hỏi của thì tương lai hoàn thành ta chỉ việc đảo will lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?

            Yes, I will./ No, I won’t.



 

26 tháng 8 2016

1. Cách dùng
Trong 12 thì tiếng Anh chúng ta được học thì Future Perfect Continuous là có cách dùng đơn giản nhất. 
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

Ex: She will have been working for two hours by nine this morning
(Cho đến 9 giờ sáng nay, cô ấy sẽ làm việc được khoảng 2 tiếng đồng hồ)

will have been studying English for 10 year by the end of next month
(Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)

By April 28th, I will have been working for this company for 19 years
(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)

They will have been playing football for an hour when he comes
(Họ sẽ chơi đá bóng được khoảng một giờ khi anh ta đến)

She will have been playing badminton for an hour by the time she finishes the round
(Cô ấy sẽ chơi cầu lông được khoảng một giờ khi cô ấy kết thúc trận đấu)

2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
(+) Câu khẳng định:
 

Subject + will + have been + Verb-ing




Ex: We will have been living in this house for 20 years by the end of this month
(Chúng tôi đã sống được 20 năm ở căn nhà này cho đến cuối tháng)

They will have been getting married for 2 years by next week
(Bọn họ đã kết hôn được 2 năm tính đến tuần sau)

Crayon will have been working for two hours by the time Sumy arrives.
(Crayon sẽ làm việc được khoảng 2 tiếng khi Sumy đến)

(-) Câu phủ định:
 

Subject + will not(won’t) + Verb-ing




Ex: They won’t have been studying for long by the end of this class.
(Bọn họ sẽ không học lâu dài khi kết thúc lớp học này)

We won’t have been living in that house for 20 years by next month
(Chúng tôi sẽ không sống được 20 năm ở căn nhà đó tính đến tháng sau)

I won’t have been travelling to New Yor for 2 years by end of November
(Tôi sẽ không du lịch đến New York khoảng 2 năm đến cuối tháng mười một)

(?) Câu nghi vấn:
 

(Từ để hỏi) + Will + Subject + have + been + Verb-ing




Ex: Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?
(Bạn sẽ sống ở đất nước này được khoảng 2 tháng tính đến cuối tuần này ư?)

How long will he have been working by the time Suzan arrives?
(Anh ta đã làm việc được bao lâu vào thời điểm Suzan tới?)

Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back?
(Họ sẽ nói chuyện được khoảng nửa tiếng vào thời điểm chồng cô ta quay lại?)

(!) Câu trả lời ngắn:
 

Yes, I will No, I won’t
Yes, you/they/we will No, you/they/we won’t
Yes, he/she/it will No, he/she/it won’t





Ex: - Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?
(Bạn sẽ sống ở đất nước này được khoảng 2 tháng tính đến cuối tuần này ư?)
- Yes, I will

- Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back?
(Họ sẽ nói chuyện được khoảng nửa tiếng vào thời điểm chồng cô ta quay lại?)
- No, they won’t

31 tháng 8 2021

1. In two days, I (know) ______will know___________________ my results.
2. If it rains, he (stay) _______________will stay__________ at home.
3. I think he (not come) ___________________won't come____ back his hometown.
4. We believe that she (recover) ________________will recover________ from her illness soon.
5. __Will ______ they (do) _____do_______________ it for you tomorrow?
6. I promise I (return) ___________will return____________  school on time.
7. You look tired, so I (bring) _______will bring_______________ you something to eat.
8.  ___Will______ you please (give) ________give______ me a lift to the station?

31 tháng 8 2021

1. I (have) ____________will have________________ my hair cut tomorrow because it's too long.
2. ____Is_____ she (buy) _____________going to buy__________ a new house next month?
3. Our grandparents (visit) _________are going to visit_______________ our house tomorrow. They have just informed us.
4. What __________are___ you (do) _______going to do_________________ tonight?
5. She (come) ___________is coming_____________ to her grandfather's house in the countryside next week. ( ta không chia từ “go và come” trong thì tương lai gần, mà thay bằng hiện tại tiếp diễn)

6. Look out! That cup (fall off) _________is going to fall off_____________________ .
7. We (go) _________are going________________ camping this weekend.
8. These figures are really bad. We (make) ________are going to make____________________  a loss.

31 tháng 8 2021

am having

are-buy

visitting

is coming

falling off

are going

are making

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
19 tháng 10 2023

Betty: What are you doing this weekend? 

(Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?)

Caroline: I’m not doing anything special. What about you?

(Tôi không làm gì đặc biệt cả. Thế còn bạn?)

Betty: I’m travelling to London to see a show with my cousins. My mom is coming, too.

(Tôi sẽ đi đến London để xem một buổi biểu diễn với anh em họ của mình. Mẹ tôi cũng đến.)

Caroline: Where are you meeting them?

(Bạn sẽ gặp họ ở đâu?)

Betty: Outside the theatre. We are spending the evening with them and we are having dinner together

after the show. Then they are driving us home later.

(Bên ngoài rạp hát. Chúng tôi dành buổi tối với họ và chúng tôi ăn tối cùng nhau sau buổi biểu diễn. Rồi họ

sẽ chở chúng tôi về nhà sau đó.)

Caroline: That sounds great.

 (Nghe hay đấy.)