Một cái đập nước của nhà máy thuỷ điện có chiều cao từ đáy hồ chứa nước đến mặt đập là 140m. Khoảng cách từ mặt đập đến mặt nước là 20m. Cửa van dẫn nước vào tua bin của máy phát điện cách đáy hồ 30m. Tính áp suất của nước tác dụng lên cửa van. biết nước có d=10000n/\(m^3\).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài làm
Ta có: chiều cao từ đáy hồ chứa nước đến mặt đập là 140m, khoảng cách từ mặt đập đến mặt nước là 20m, suy ra chiều cao của nước trong đập là: 140 - 20 = 120(m).
Cửa van dẫn nước vào tua bin của máy phát điện cách đáy hồ 30m, suy ra khoảng cách từ của van đến mặt thoáng của nước là: 120 - 30 = 90(m).
Áp suất của nước tác dụng lên cửa van là:
p = d.h = 10000.90 = 90.103(Pa).
Tóm tắt :
h1 = 140m
h2 = 20m
h3 = 30m
dn = 10000N/m3
p=...?
Bài làm :
Khoảng cách từ mặt nước đến cửa van là:
140- (20 + 30) = 90(m)
Áp suất của nước tác dụng lên cửa van là :
p = d.h = 10000 . 90 = 900000(N/m2)
Vậy áp suất tác dụng lên cửa van là 900000N/m2
Ở nhà máy thủy điện, công của dòng nước chảy từ hồ chứa nước xuống tua bin được chuyển hóa thành công của dòng điện (công phát điện) ở máy phát. Hiệu suất của nhà máy được tính theo công thức: H = ℘ c i ℘ , trong đó Pci là công suất phát điện (công suất có ích) và P là công suất của đường ống (công suất toàn phần).
Mà H = 80% = 0,8; ℘ c i = 200000kW = 2.108W. Gọi m là khối lượng nước chảy tới tua bin mỗi giây. Công của trọng lực của khối lượng nước đó trong mỗi giây bằng mgh, với h = 1000m, công này chính là công suất của dòng nước: P = mgh
⇒ P = P c i H ⇒ m g h = P c i H ⇒ m = P c i h g . H ⇒ m = 2.10 8 1000.0 , 8.10 = 2 , 5.10 4 k g
Ta biết 2,5.104 kg nước tương ứng với 25m3 nước. Vậy lưu lượng nước trong đường ống là 25m3/giây
Ở nhà máy thủy điện, công của dòng nước chảy từ hồ chứa nước xuống tua bin được chuyển hóa thành công của dòng điện (công phát điện) ở máy phát. Hiệu suất của nhà máy được tính theo công thức: H = ϑ c i ϑ trong đó P c i là công suất phát điện (công suất có ích) và P là công suất của đường ống (công suất toàn phần).
Mà H = 80 % = 0 , 8 ; = 200000 k W = 2 . 108 W . Gọi m là khối lượng nước chảy tới tua bin mỗi giây. Công của trọng lực của khối lượng nước đó trong mỗi giây bằng mgh, với h = 1000 m , công này chính là công suất của dòng nước: P = m g h
P = P c i H ⇒ m g h = P c i H ⇒ m = P c i h g . H ⇒ m = 2.10 8 1000.0 , 8.10 = 2 , 5.10 4 k g
Ta biết 2 , 5 . 10 4 k g nước tương ứng với 25 m 3 nước. Vậy lưu lượng nước trong đường ống là 25 m 3 / g i â y .
Chọn đáp án D
1 m 3 nước có khối lượng m = 1000 kg tương ứng với trọng lượng P = 10000 N. Như vậy, nước trong hồ chảy từ độ cao h = 30 m vào các tua bin với lưu lượng q = 10000 m 3 /phút tương ứng với lượng nước có trọng lượng P = 100. 10 6 N chảy vào các tua bin trong thời gian t = 1 phút = 60 s.
Từ đó suy ra lượng nước chảy vào các tua bin có công suất
P = A/t = Ph/t ≈ 100. 10 6 .30/60 = 5. 10 3 (kW)
còn công suất của các tua bin chỉ bằng :
P∗= 0,809P = 0,80.50. 10 6 = 40. 10 3 kW
Bài giải :
*Cửa van cách mặt nước là :
h = 100 - 20 - 30 = 50 (m)
Áp suất nước tác dụng lên cửa van :
\(p=d.h=1000.50=500000\) (N/m2)
*Chiều cao mực nước đến cửa van để tuabin hoạt động :
\(h'=\dfrac{100000}{10000}=10\) (m)
Vậy chiều cao mực nước tối thiểu :
10 + 30 = 40 (m)
Vậy chiều cao mực nước tối thiểu để nhà máy hoạt động được là 40 m.
Khoản cách ừ mặt nước đến của van là :
\(140-\left(20+30\right)=90\left(cm\right)\)( Ở đây là lấy khoảng cách từ đáy -> mặt đập trừ khoảng cách tự mặt nước và cửa van đến đáy hồ
Áp suất nước tác dụng lên cửa van:
\(p=d.h=10000.90=900000\left(Pa\right)\)
Vậy áp suất tác dụng lên cửa van là 900000Pa