Lá Hoàng yến
Lá Mận Đào
Lá Ổi
Lá Mit́
Lá Soài
Xác định gân,đơn hay kép,kiểu xếp là gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ví dụ | Kiểu gân lá | Lá đơn hay lá kép | Kiểu xếp lá |
Hoàng yến | Gân hình mạng | lá đơn | Mọc đối |
Lá mận đào | Gân hình mạng | Lá đơn | mọc cách |
Lá ổi | Gân hình mạng | Lá đơn | mọc đối |
Lá mít | Gân hình mạng | Lá đơn | mọc cách |
Lá xoài | Gân hình mạng | Lá đơn | mọc cách |
Theo đề bài, cây P dị hợp hai cặp gen có kiểu hình lá dài, quăn; mà kiểu gen dị hợp luôn biểu hiện kiểu hình trội. Vậy lá dài và lá quăn là hai tính trạng trội so với lá ngắn và lá thẳng.
Quy ước:
Cây P có lá ngắn, thẳng (aa và bb ) tức có kiểu gen ab/ab, cây này chỉ tạo một loại giao tử mang hai gen lặn ab => kiểu hình ở con lai F1 do giao tử của cây P dị hợp quyết định.
+ Xét cây F1 có lá dài, quăn (2 tính trạng trội). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử AB.
+ Xét cây F1 có lá ngắn, thẳng (2 tính trạng lặn). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử ab.
Vậy cây P dị hợp đã tạo được hai loại giao tử là AB và ab; tức có kiểu gen AB/ab
Sơ đồ lai:
P: AB/ab (lá dài, quăn) x ab/ab (lá ngắn, thẳng)
GP: AB, ab ab
F1: kiểu gen AB/ab : ab/ab (kiểu hình 50% lá dài, quăn : 50% lá ngắn, thẳng)
lá đơn: ổi, mặn, xoài, cóc, chanh, đào, lê, cam, quýt, bàng, nho, đu đủ, rau muống, rau lang
, - lá kép: phượng, me, điên điển, hoa hồng, hoa mắc cở, dương xỉ, cây chó đẻ, cẩm lai, chùm ngây, cây ngâu
* Quy ước gen :
A quy định tính trạng lá rộng
a quy định tính trạng lá hẹp
a)
- Cây lá trung bình là tính trạng trung gian nên có kiểu gen là Aa.
- Cây lá hẹp có KG aa.
Sơ đồ lai :
P: Aa(cây lá TB) ✖ aa(cây lá hẹp)
Gp: A, a a
F1: - Tỉ lệ kiểu gen : 1Aa : 1aa
- Tỉ lệ kiểu hình : 1 cây lá trung bình : 1 cây lá hẹp
b) - Cây lá rộng có kiểu gen AA .
Sơ đồ lai :
P: AA(cây lá rộng) ✖ Aa(cây lá TB)
Gp: A A, a
F1: -Tỉ lệ kiểu gen : 1 AA : 1Aa
-Tỉ lệ kiểu hình : 1 cây lá rộng :1 cây lá trung bình
Tham khảo
Mạch cảm xúc trong bài thơ có liên quan đến tới lá đỏ giống như những sự hi sinh đau thương của người lính đã vì Tổ Quốc nằm lại nơi đây và một niềm tin chiến thắng.
* Quy ước:
A - Thân cao B - Lá đơn
a - Thân thấp b - Lá kép
- Thế hệ F1 có 12,5% cây thấp, kép; chiếm tỉ lệ $\frac{1}{8}$ = $\frac{1}{2}$ab × $\frac{1}{4}$ab
→ Cá thể cho $\frac{1}{4}$ab có kiểu gen AaBb
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ $\frac{1}{2}$ thì cá thể đem lai còn lại phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
* Sơ đồ lai 1:
P: AaBb × Aabb
$G_P$: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F1: 1AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây thân cao hoa đơn : 3 Cây thân cao hoa kép : 1 Cây thân thấp hoa đơn : 1 Cây thân thấp hoa kép
* Sơ đồ lai 2:
P: AaBb × aaBb
$G_P$: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F1: 1AaBB : 2AaBb : 1aaBB : 2aaBb : 1Aabb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3aaB_ : 1Aabb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Thân cao hoa đơn : 3 Cây thân thấp hoa đơn : 1 Cây thân cao hoa kép : 1 Cây thân thấp hoa kép