K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 11 2017

a. P t/c, tương phản => F1 dị hợp 2 cặp gen

F1 đồng tính tròn, ngọt => tròn - ngọt trội so với bầu - chua.

qui ước: A: tròn a: bầu

B: ngọt b: chua

=>kg F1: AaBb

F2 xuất hiện 4 kh trong đó kh mang tt bầu - chua = 375/6000 * 100% = 6.25% = 1/16

vậy F2 phân li kh 9:3:3:1 => 2 cặp tt di truyền theo qui luật DTĐL

SĐL: tu viet

b.

tròn - ngọt = 6000* 9/16 = 3375 cây

tròn - chua = bầu - ngọt = 6000* 3/16 = 1125 cây

bầu - chua = 6000*1/16 = 375 cây

30 tháng 10 2018

Bổ sung:Để F1: có kiểu gen là AaBb thì ta có 2th xảy ra:

Th1:AABB*aabb

Th2:AAbb*aaBB

=>Ta có sơ đồ lai:.............

30 tháng 9 2021

Lai P khác nhau về hai cặp tính trạng thu dc F1 quả tròn vị ngọt

=> tính trạng quả tròn THT so với bầu dục

=> tính trạng vị ngọt THT so với vị chua

Quy ước gen: A quả tròn.            a bầu 

                       B vị ngọt.             b vị chua 

Xét kiểu hình F2: tỉ lệ quả bầu vị chua trên tổng số quả:

\(\dfrac{428}{6848}=\dfrac{1}{16}\backslash\backslash\dfrac{1}{16}=\dfrac{1}{16}.\dfrac{1}{16}\)
=> tính trạng phân li độc lập với nhau

=> có 16 tổ hợp giao tử => Mỗi bên F1 cho ra 4 giao tử

=> kiểu genP: AABB x aabb hoặc  aaBB x AAbb

TH1: P(t/c) AABB( tròn,vị ngọt)    x  aabb( bầu,vị chua)

      Gp       AB                                ab

     F1      AaBb(100%tròn,ngọt)

TH2: P (t/c) aaBB( bầu,ngọt)    x   AAbb( tròn,vị chua)

       Gp         aB                          Ab

       F1      AaBb(100% tròn,ngọt)

F1xF1   AaBb( tròn,ngọt)     x    AaBb(tròn,ngọt)

GF1    AB,Ab,aB,ab              AB,Ab,aB,ab

F2: 

undefined

kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

Kiểu hình:9 tròn,ngọt:3 tròn,vị chua:3bầu,ngọt:1bầu,vị chua

Bạn xem lại đề xem lại đề xem là bầu hay bầu dục nhé!Nghe quả bầu hơi kì😅😅😅

 

Giải thích các bước giải:

 P tc 

F1 100% tròn , ngọt

Tròn, ngọt là tính trạng trội

F2. 1/16 aabb => F1 cho giao tử ab = 1/4

F1 dị hợp 2 cặp gen

2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau

A- tròn , a- bầu

B- ngọt. b - chua

F1: AaBb x AaBb

F2: 9/16 A-B- , 3/16 A-bb , 3/16 aaB-, 1/16 aabb

Cây tròn ngọt: 6848 x 9/16= 3852

Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x3/16= 1284

30 tháng 9 2021

F1 xuất hiện toàn cây tròn, ngọt

=> tròn, ngọt là tính trạng trội.

Ta thấy : (chua, bầu dục)/ tổng số cây = 458/7328 = 1/16

=> quy luật di truyền tuân theo quy luật phân li của menden và tính trạng chua, bầu dục là tính trạng lặn.

Quy ước: A:tròn a:bầu dục

B: ngọt b: chua

Sơ đồ lai:

P: tròn, ngọt * bầu dục, chua

AABB aabb

F1: AaBb

KL: 100% tròn, ngọt

F1*F1: tròn, ngọt * tròn, ngọt

AaBb AaBb

F2: 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:1aabb

Số lượng kiểu hình ở F2 là: 2^2=4

19 tháng 4 2023

a)theo đề p tctp, F thu đc 100% tròn, thơm

=> tròn, thơm trội hoàn toàn so với dài, k thơm

Quy ước A_tròn, a_dài

                B_thơm, b_k thơm

Theo đề, P tctp, F 100% tròn, thơm 

=> F có kg AaBb

=> P có kg AABB(tròn, thơm)\(\times\)aabb(dài,k thơm)

          hoặc AAbb(tròn, k thơm)\(\times\)aaBB(dài,thơm)

10 tháng 10 2016

1. Dựa vào F1, kết luận: quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài, có mùi thơm trội hoàn toàn so với không có mùi

- Quy ước gen : quả tròn: A; quả dài: a; có mùi thơm: B;không có mùi: b

- Giả sử nếu bài toán tuân theo quy luật di truyền thì: quả dài, mùi thơm (kiểu gen: aaB-) chiếm tỉ lệ: 3/16

Theo đề bài: quả dài thơm có tỉ lệ:  750/4000 = 3/16

Vậy: quy luật phân li độc lập đã chi phối tính trạng trên

2. Đề cho cây Bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 cặp gen tương phản và F1: 100% cây quả tròn mùi thơm => cây bố mẹ có thể là AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB

Phép lai 1:

P:        AABB      x      aabb

G:        AB                    ab

F1:               AaBb ( 100% cây quả tròn, có mùi thơm)

F1:       AaBb             x            AaBb

G: AB, Ab, aB, ab         AB, Ab, aB, ab      

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (9 quả tròn, mùi thơm: 3 quả tròn, không thơm: 3 quả dài, mùi thơm: 1 quả dài, không thơm)

3. Số lượng các kiểu hình còn lại của F2 là: 

Quả tròn mùi thơm:9/16 *4000 = 2250

Quả dài mùi thơm: 3/16 * 4000 = 750

Quả dài không thơm: 1/16 * 4000 = 250

4. Cây quả tròn, mùi thơm ở F2 có 4 Kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb

=> Để xác định kiểu gen của cây ta cần tiến hành lai phân tích với cây aabb

 

14 tháng 10 2021

- Khi cho lai quả đò, bầu dục thuần chủng với quả xanh, dài thuần chủng được F1 đồng loạt là quả đỏ, bầu dục.

\(\rightarrow\) Qủa đỏ trội so với quả xanh.

Qủa bầu dục trội so với quả dài.

- Ta quy ước như sau: A- quả đỏ ; a- quả xanh

                                    B- quả bầu dục ; b- quả dài.

a) - Kiểu gen của P là: 

+ Kiểu gen của cây quả đỏ, bầu dục thuần chủng là: AABB

+ Kiểu gen của cây quả xanh, dài thuần chủng là: aabb

- Ta có sơ đồ lai sau: 

                  P:   AABB x aabb

                 Gp:  AB          ab

                 F1:   AaBb ( 100% quả đỏ, bầu dục)

                F1 x F1:     AaBb x AaBb

                 \(G_{F1}\) :       AB, Ab, aB, ab           AB, Ab, aB, ab

 F2:    1AABB: 2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

Tỉ lệ kiểu hình: 9 đỏ, bầu dục: 3đỏ, dài: 3xanh,bầu dục: 1 xanh, dài.

b) Thế hệ sau phân ly theo tỉ lệ 1:1:1:1= (1:1)(1:1)

* Xét riêng từng cặp tính trạng:

- Về tính trạng màu sắc quả: \(\dfrac{đỏ}{xanh}\)\(\dfrac{1}{1}\)

\(\rightarrow\) Tỉ lệ này là tỉ lệ của phép lai phân tích.

\(\Rightarrow\) Kiểu gen của P là: Aa x aa                 (1)

- Về tính trạng hình dạng quả: bầu dục/dài = \(\dfrac{1}{1}\)

\(\rightarrow\) Tỉ lệ 1:1 là tỉ lệ của phép lai phân tích.

\(\Rightarrow\) Kiểu gen của P là: Bb x bb                 ( 2)

Từ (1) và (2) ta có:

Kiểu gen hoàn chỉnh của P là: AaBb x aabb

Ta có sơ đồ lai sau:

                P :        AaBb x aabb

              Gp:       AB, Ab, aB, ab        ab

              F1:           1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen là: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb

Tỉ lệ kiểu hình là: 1 đỏ, bầu dục: 1đỏ, dài: 1xanh, bầu dục: 1xanh, dài.

                         

 

28 tháng 11 2021

Pthuần chủng tương phảnt

F1: 100% hoa đỏ, lá nguyên

=> Hoa đỏ, lá nguyên trội hoàn toàn so với hoa trắng, lá xẻ thùy

Quy ước : A: hoa đỏ; a : hoa trắng

                 B : lá nguyên; b: lá xẻ thùy

F2 : 1/16 hoa trắng, lá xẻ thùy = 1/4 x 1/4

=> Đỏ : trắng = 3 : 1   --> Aa x Aa

   Lá nguyên : lá xẻ thùy = 3 : 1 --> Bb x Bb

Vì F2 có 4 loại kiểu hình, không xảy ra trao đổi chéo 

=> F1 dị hợp tử 2 cặp gen, phân li độc lập

P : AABB ( hoa đỏ, lá nguyên ) x aabb (Hoa trắng, lá xẻ thùy)

G   AB                           ab

        F1: AaBb (  100% hoa đỏ, lá nguyên )

   F1xF1: AaBb     x              AaBb

      G      AB,Ab,aB,ab            AB,Ab,aB,ab

    F2 : 1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4 AaBb

           1 aaBB : 2 aaBb

          1  AAbb  : 2 Aabb

          1aabb

   TLKG: 9A_B_ : 3A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb

  TLKH: 9 hoa đỏ, lá nguyên: 3 hoa đỏ, lá xẻ thùy: 3 hoa trắng , lá nguyên : 1 hoa trắng, lá xẻ thùy

b) Hoa đỏ, lá xẻ thùy F2 : 1AAbb : 2Aabb

tỉ lệ giao tử : 2/3Ab ; 1/3ab

F3 : 4/9AAbb : 4/9Aabb : 1/9aabb

KH : 8 hoa đỏ, lá xẻ thùy: 1 hoa trắng, lá xẻ thùy

9 tháng 3 2018

Đáp án: D

Cách 1: Bố mẹ thuần chủng

=> loại các đáp án A,B, C; chọn D

Cách 2: Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2

Cây hoa đơn màu trắng chiếm tỷ lệ 3 16   

=> có 16 tổ hợp

=> F1 dị hợp 2 cặp gen phân ly độc lập hoặc có hoán vị gen (f = 50%)

Trong trường hợp phân ly độc lập, kiểu gen của P là:  

AAbb x aaBB hoặc AABB x aabb

Trong trường hợp có hoán vị: tần số ab/ab = 25% -  3 16  = 6,25%  => ab = 0,25

Trong trường hợp này hoán vị xảy ra với tần số 50%

P: A B A B × a b a b hoặc P:  A b A b × a B a B