Hấp thụ hoàn toàn V(l) SO2 vào 250ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau phản ứng lọc tách kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 10,4 gam. Tính V
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{237,36.25\%}{74}=0,8\left(mol\right)\)
Gọi x là số mol CO2 phản ứng
Ta có : \(n_{CaCO_3}=n_{CO_3^{2-}}=n_{OH^-}-n_{CO_2}=1,6-x\left(mol\right)\)
\(m_{ddsau}=m_{ddbd}+m_{CO_2}-m_{kếttua}\)
=> \(248,46=237,36+x.44+\left(1,6-x\right).100\)
=> x= 1,19
=> \(V=1,19.22,4=26,656\left(lít\right)\)
a)
Gọi $n_{CO_2} = a(mol)$
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{BaCO_3} = n_{CO_2} = a(mol)$
$\Rightarrow 197a - 44a = 1,53 \Rightarrow a = 0,01(mol)$
Suy ra :
$V = 0,01.22,4 = 0,224(lít)$
$m_{BaCO_3} = 0,01.197 = 1,97(gam)$
b)
$n_{Ba(OH)_2} = n_{CO_2} = 0,01(mol)$
$m_{Ba(OH)_2} = 0,01.171 = 1,71(gam)$
Bài 32:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\) → Pư tạo 2 muối: CaCO3 và Ca(HCO3)2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=x+2y=0,15\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}+n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=x+y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,05.100=5\left(g\right)\)
b, mCO2 = 0,15.44 = 6,6 (g) > mCaCO3 → m dd tăng.
Bài 33:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,6.0,5=0,3\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,33\) → Pư tạo muối: CaCO3 và Ca(HCO3)2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=x+2y=0,4\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}+n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
b, mCO2 = 0,4.44 = 17,6 (g) < mCaCO3 → m dd giảm.
Chọn đáp án D
Các chất trong X đều có CTPT là C4H8O2 và M = 88. nX = 0,075 mol.
Sơ đồ đốt: C4H8O2 → 4CO2 + 4H2O.
n C O 2 = n H 2 O = 4 n X = 0 , 3 m o l
m = 0,3.197 = 59,1 gam.
∆m = mdd sau = mdd trước = m2 - m1 = m C O 2 + m H 2 O – m
= 0,3.(44 + 18) – 59,1
= –40,5
Chọn B
Gọi công thức chung của CH2O; C2H4O2; C3H6O3; C6H12O6 là Cn(H2O)n
Cn(H2O)n + nO2 → nCO2 + nH2O
m dd tăng = mCO2 + mH2O - m↓ => mCO2 + mH2O = 62x = 12,4
=> x = 0,2 => V = 4,48 lít