Hòa tan 5 gam đá vôi nguyên chất trong 40 ml dd HCl. Sau phản ứng cần 20 ml dd NaOH để trung hoà axit dư. Mặt khác, cứ 50 ml dd HCl phản ứng vừa đủ với 150 ml dd NaOH. Tính CM của 2 dd
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Ptrình ion H(+) + OH(-) = H2O
n H(+) 0,3*0,75*2 + 0,3*1,5 = 0,9mol
=> n OH(-) = 0,9mol => n KOH = 0,9mol => V = 0,6l
2. a) nNaOH= 0,05.20/40=0,025 mol
NaOH + HCl ------> NaCl +H2O
....3x.........3x
2NaOH +H2SO4------> Na2SO4 + 2H2O
.....2x.........x
tỉ lệ mol 2 axit HCl : H2SO4 =3:1
đặt số mol H2SO4 la` x ----> nHCl =3x
>>>>3x+2x =0,025 >>>x=0,05 mol
=>nồng độ mol của HCl va` H2SO4 lần lươt la` 1,5M & 0,5M
b) n(OH-) = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,2V + 2.0,1.V=0,4V
trong 0,2l ddA có 0,3 mol HCl & 0,1 mol H2SO4 ( vi` V gấp đôi >> n gấp đôi)
=> n(H+)= nHCl + 2nH2SO4 = 0,5mol
ma` n(OH-) =n(H+)
=> 0,4V=0,5 >>V= 1,25l=1250ml
c) nNaOH=0,2.1,25=0,25mol = nBa(OH)2
nH2O = n(axit)= 0,3 +0,1 =0,4 mol
theo BTKL : m(muối) = m(axit) + m(bazo) -m(H2O)
..............................= 0,3.36,5 +0,1.98 + 0,25( 40+171) -0,4.18=66,3g
n HCl = 0,8.1,5 = 1,2(mol)
n HCl dư = n NaOH = 0,2.1 = 0,2(mol)
=> n HCl pư = 1,2 - 0,2 = 1(mol)
$2H^+ + O^{2-} \to H_2O$
n O(oxit) = 1/2 n HCl = 0,5(mol)
m Fe + m O = m oxit
=> n Fe = (29 - 0,5.16)/56 = 0,375(mol)
Ta có :
n Fe / n O = 0,375 / 0,5 = 3 / 4 nên oxit là Fe3O4
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\) (1)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\) (2)
a) Theo Pt : \(n_{CO2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO3}=0,1100=10\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=12,8-10=2,8\left(g\right)\)
b) Chắc tính V của dd HCl đã dùng
(1) \(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\) , \(n_{HCl}=2n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\)
(2) \(n_{HCl}=2n_{CaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,1+0,2}{1}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
Gọi CMHCl=a(M);CMNaOH=b(M)CMHCl=a(M);CMNaOH=b(M)
Thí nghiệm 1 :
nHCl=0,04a(mol)nHCl=0,04a(mol)
nCaCO3=5100=0,05(mol)nCaCO3=5100=0,05(mol)
nNaOH=0,02b(mol)nNaOH=0,02b(mol)
Phương trình hóa học :
CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2OCaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2O
HCl+NaOH→NaCl+H2OHCl+NaOH→NaCl+H2O
Ta có : nHCl=2nCaCO3+nNaOHnHCl=2nCaCO3+nNaOH
⇒0,04a=0,05.2+0,02b(1)⇒0,04a=0,05.2+0,02b(1)
Thí nghiệm 2 :
nHCl=0,05a(mol)nHCl=0,05a(mol)
nNaOH=0,15b(mol)nNaOH=0,15b(mol)
NaOH+HCl→NaCl+H2ONaOH+HCl→NaCl+H2O
Ta có : nNaOH=nHClnNaOH=nHCl
⇒0,05a=0,15b(2)⇒0,05a=0,15b(2)
Từ (1) và (2) suy ra a=3;b=1a=3;b=1
Vậy, CMHCl=3MCMHCl=3M
Ta có
n CaCO3 = 0,05 ( mol )
Gọi Cm của HCL = a ( M )
Cm của NaOH = b ( M )
PTHH của thí nghiệm 1
CaCO3 + 2HCL ----> CaCL2 + Co2 + H2O
0,05--------0,1
NaOH + HCL -----> NaCl + H2O
(0,04a - 0,1)----(0,04a - 0,1)
Theo PTHH: 0,04a - 0,1 = 0,02b
=> 0,04a - 0,02b = 0,1 ( 1 )
PTHH của thí nghiệm 2
NaOH + HCL ------> NaCL + H2O
Từ PTHH: 0,05a - 0,15b = 0 ( 2)
từ ( 1 ) và ( 2) suy ra a = 3 ( M ) ; b= 1 ( M )