EM HÃY CHO BIẾT :
1. Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận ?
2. Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ ?
3. Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Mỗi chú thích trên gồm hai phần: từ ngữ và nội dung của từ ngữ
2. Bộ phận trong chú thích nêu lên nghĩa của từ: nội dung của từ ngữ
3. Nghĩa của từ ứng với phần: nội dung của từ
Gồm 2 bộ phận .
Bộ phận từ(đứng trước dấu hai chấm) là từ cần giải thích
Bộ phận nghĩa của từ (đứng sau dấu hai chấm) là nghĩa của từ cần giải thích
Gồm 2 bộ phận
Bộ phận từ (đứng sau dấu hai chấm )là từ cần giải thích.
Bộ phận từ ( đứng sau dấu hai chấm )là nghĩa của từ cần giải thích.
1.mỗi chú thích có 2 bộ phận 2.tập quán ,nao núng ,lẫm liệt 3.tập quán,nao núng ,lẫm liệt là hình thức .Phần còn lại là nội dung.
Nghĩa của từ là:
- Nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,...) mà từ biểu thị.
Hoa số mấy | Tên cây | Các bộ phận chủ yếu của hoa | Thuộc nhóm hoa nào? | |
---|---|---|---|---|
Nhị | Nhụy | |||
1 | Hoa dưa chuột | x | Hoa cái | |
2 | Hoa dưa chuột | x | Hoa đực | |
3 | Hoa cải | x | x | Hoa lưỡng tính |
4 | Hoa bưởi | x | x | Hoa lưỡng tính |
5 | Hoa liễu | x | Hoa đực | |
6 | Hoa liễu | x | Hoa cái | |
7 | Hoa cây khoai tây | x | x | Hoa lưỡng tính |
8 | Hoa táo tây | x | x | Hoa lưỡng tính |
- Nhóm hoa đầy đủ cả nhị và nhụy: Hoa cải, hoa bưởi, hoa cây khoai tây, hoa táo tây.
- Nhóm hoa chỉ có nhị hoặc nhụy: Hoa dưa chuột, hoa liễu.
- Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa có thể chia hoa thành 2 nhóm chính:
1. Những hoa có đủ nhị và nhụy gọi là hoa lưỡng tính
2. Những hoa thiếu nhị hoặc nhụy gọi là hoa đơn tính
+ Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa đực
+ Hoa đơn tính chi có nhụy gọi là hoa cái
Vỏ gồm: biểu bì, thịt vỏ có các chức năng hút nước, muối khoáng rồi chuyển vào trụ giữa. Trụ giữa gồm: các bó mạch và ruột có chức năng chuvển các chất và chứa chất dư trữ. Miền hút: là miền quan trọng nhất của rễ, có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng.
- Ba chú thích của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông (Hoàng Phủ Ngọc Tường) là:
+ Chí tình: có tình cảm hết sức chân thành và sâu sắc
= > Giải thích theo cách: phân tích nội dung nghĩa của từ.
+ Mô tê (từ ngữ địa phương miền Trung): đâu đó.
= > Giải thích theo cách: dùng một (hoặc một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
+ Quan hoài vạn cổ: nhớ về một thuở xa xưa
= > Giải thích theo cách: phân tích nội dung nghĩa của từ.
1)Mỗi chú thích trên gồm 2 bộ phận:từ và nghĩa của từ
2)Bộ phận 2(nội dung)nếu ý nghĩa của từ
3)Nghĩa của từ ứng với phần nội dung
Mỗi chú thích đã cho gồm 2 bộ phận:
- Chữ đậm: từ
- Chữ thường: giải thích nghĩa (sau dấu hai chấm).
- Bộ phận chữ thường, sau dấu hai chấm nêu lên nghĩa của từ.
- Từ là đơn vị có tính hai mặt trong ngôn ngữ: mặt nội dung và mặt hình thức. Mặt nội dung chính là nghĩa của từ.