Oxit Y có công thức M2O. Tổng số hạt cơ bản (p,n,e) trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 . Xác định công thức phân tử của Y biết rằng Zo= 8
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ông ơi tôi không hiểu sao 2phtrinh 2po no đều mất vậy
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92 → 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92 → 2. (2pR + nR) = 68
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 → (2.2pR +2.nO )- (2nR + nO) = 28
→ 4pR - 2nR = 20
Giải hệ → pR= 11, nR = 12 → R là Na
Vậy công thức của X là Na2O.
Đáp án B.
Đáp án B
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92
→ 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92
→ 2. (2pR + nR) = 68
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28
→ (2.2pR +2.nO )- (2nR + nO) = 28
→ 4pR - 2nR = 20
Giải hệ → pR= 11, nR = 12 → R là Na
Gọi số hạt mang điện là 2Z, số hạt không mang điện là N
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z_{\left(phân.tử\right)}+N_{\left(phân.tử\right)}=92\\2Z_{\left(phân.tử\right)}-N_{\left(phân.tử\right)}=28\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_{\left(phân.tử\right)}=30\\N_{\left(phân.tử\right)}=32\end{matrix}\right.\)
Mà \(p_{Oxi}=n_{Oxi}=e_{Oxi}=8\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_X=e_X=\dfrac{30-8}{2}=11\\n_X=\dfrac{32-8}{2}=12\end{matrix}\right.\)
X là Natri
29. Hợp chất A có công thức: X3Y2 có tổng số hạt cơ bản là 150 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 50. CT của A là A. Ca3N2 B. Mg3N2 C. Ca3P2 D. Mg3P2
---
\(\left\{{}\begin{matrix}6P_X+4P_Y-\left(3N_X+2N_Y\right)=50\\6P_X+4P_Y+3N_X+2N_Y=150\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6P_X+4P_Y=100\\3N_X+2N_Y=50\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3P_X+2P_Y=50\\3N_X+2N_Y=50\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow P_X+P_Y=N_X+N_Y\\ \)
Xét thấy chỉ có trường hợp: PX=12 =NX; PY=7=NY là thỏa mãn
=> Chọn B
30. Hợp chất B có công thức: X2Y có tổng số hạt cơ bản là 140 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử Y là 22. CT của B là
A. Na2O B. Na2S C. K2O D. K2S
---
\(\left\{{}\begin{matrix}4P_X+2P_Y+2N_X+N_Y=140\\4P_X+2P_Y-\left(2N_X+N_Y\right)=44\\2P_X-2P_Y=22\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4P_X+2P_Y+2N_X+N_Y=140\\4P_X+2P_Y-\left(2N_X+N_Y\right)=44\\P_X=11+P_Y\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4P_X+2P_Y=92\\2N_X+N_Y=52\\P_X=11+P_Y\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}44+6P_Y=92\\2N_X+N_Y=52\\P_X=P_Y+11\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_Y=Z_Y=8\\P_X=Z_X=19\end{matrix}\right.\)
=> X là Kali còn Y là Oxi
-> CTHH K2O
\(\Rightarrow X_2=66-24=42\)
\(\Rightarrow X=21\)
\(\Rightarrow2p_X+n_X=21\left(1\right)\)
\(4p_X+16-2n_X-8=22\)
\(\Leftrightarrow4p_X-2n_X=14\)
\(\Rightarrow2p_X-n_X=7\left(2\right)\)
Từ 1, 2 suy ra :
\(4p_X=28\)
\(\Rightarrow p_X=7\)
-> Nito (N)
-> N2O
Đáp án D.
Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.
Nên ta có: 2.ZM + 8 = (140 + 44) : 4 = 46
=> Z =19 => K => X là K2O
Tổng số hạt = 2.(2p +N ) + 8.2 + 8 = 140
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện = 44 = ( 2.2p + 2.8 ) - ( 2n + 8)
từ 2 pt trên giải ra tìm p và n => M
theo bài ra , ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(4p_M+16\right)+\left(2n_M+n_O\right)=92\\\left(4p_M+16\right)-\left(2n_M+n_O\right)=28\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}4p_M+16=60\\2n_M+n_O=32\end{matrix}\right.\)
⇒\(p_M=11< Na>\)
CTHH : Na2O