cho hon hop gom nhom ,kem ,mg + dd hcl 2m.biet m nhom =m mg . tinh so g moi kl
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dung dịch axit nào bạn?HCl,H2SO4 loãng hay axit nào khác bạn?Bạn xem lại đề bài nhé
gọi x là số mol của Mg,, y là số mol của Zn
Ta có mMg + mZn= 2,43
n.24 + n.65= 2,43 <=> 24x + 65y = 2,34 (1)
mặt khác ta có m MgSO4 + mZnSO4 = 7,23
n.120+ n161n = 7,23 => 120x + 161y = 7,23 (2)
Từ 1 và 2 lập hệ phương trình 24x+65y=2,43
120x+ 161y=7,23
=> x= 0.02 y= 0,03
khối lượng của MgSO4
mMgSO4= n.M = 0.02.120=2,4g
phần trăm khối lượng từng muối trong hỗn hợp ban đầu là
% MgSO4 =\(\dfrac{2.4}{7,23}.100=33,195\%\)
% ZnSO4= 100-33,195=66.805%
Mg + H2SO4 -------> MgSO4+ H2
theo ph.trình 1mol---.1mol----------------> 1mol--->1mol
theo đề 0.02-------------------------------> 0,02
thể tích của khí H2 là Vh2= 22,4.0,02= 0,448l
Zn + H2SO4----> ZnSO4 + H2
theo pt 1mol--.1mol--.1mol-->1mol
theo đề 0,03mol------------>0,03mol
thể tích khí H2 là
VH2= 22.4.0.03=0,672 lít
PTHH : Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 (1)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (2)
a, Đặt nMg = x
nZn = y ( với x ; y > 0 )
Ta có : 24x + 65y = 2,43
Theo phương trình phản ứng , ta có :
mmuối = mMgSO4 + mZnSO4 = 7,23 ( g )
⇒ 120. nMgSO4 + 161. nZnSO4 = 7,23
mà nMgSO4 = nMg = x
nZnSO4 = nZn = y
⇒ 120x + 161y = 7,23
Giải hệ phương trình : 24x + 65y = 2,43
120x + 161y = 7,23
⇒ x = 0,02 (mol )
y = 0,03 ( mol )
⇒ mMgSO4 = 120x = 120 .0,02 = 2,4 ( g )
⇒ %mMgSO4 = \(\dfrac{2,4}{7,23}\) . 100% = 33,19%
⇒ % mZnSO4 = 100% - 33,19% = 66,81%
b, Theo phương trình phản ứng (1) , ta có
nH2 = nMg = 0,02 (mol )
Theo phương trình phản ứng (2) ta có
nH2 = nZn = 0,03 ( mol )
⇒ nH2 dùng = nH2 (1) + nH2 (2) = 0,02 + 0,03 = 0,05 ( mol )
⇒ VH2 thu được = 0,05 . 22,4 = 1,12 ( lít )
Vậy .........
Chúc bạn học tốt !
Câu 1/ \(2Al\left(0,2\right)+6HCl\left(0,6\right)\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(0,3\right)\)
\(Mg\left(0,1\right)+2HCl\left(0,2\right)\rightarrow MgCl_2+H_2\left(0,1\right)\)
\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol của H2 tạo thành ở phản ứng với Mg là:
\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol của HCl là: \(0,6+0,2=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=0,8.36.5=29,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m''=24.0,1=2,4\left(g\right)\)
a/ \(2NaOH\left(0,2\right)+H_2SO_4\left(0,1\right)\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Fe\left(\frac{3}{14}\right)+H_2SO_4\left(\frac{3}{14}\right)\rightarrow FeSO_4+H_2\left(\frac{3}{14}\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{12}{56}=\frac{3}{14}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\frac{3}{14}.22,4=4,8\left(l\right)\)
Ta lại có: \(n_{NaOH}=\frac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,1+\frac{3}{14}=\frac{11}{35}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\frac{11}{35}.98=30,8\left(g\right)\)
THAM KHẢO
Vì Cu đứng sau H trong dãy các kim loại nên Cu không phản ứng với HCl.
Fe + 2HCl →→ FeCl2 + H2
0,075 mol
Theo phản ứng trên, số mol Fe = số mol H2 = 0,075 mol. Suy ra khối lượng Fe = 56.0,075 = 4,2 g.
Khối lượng Cu = 8 - 4,2 = 3,8 g. Từ đó, %Fe = 4,2.100/8 = 52,5%; %Cu = 100 - 52,5 = 47,5%.
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{1,92}{32}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + S --to--> ZnS
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,06}{1}\) => Zn dư, S hết
PTHH: Zn + S --to--> ZnS
____0,06<-0,06-->0,06
=> A gồm ZnS: 0,06 mol; Zn dư: 0,04 mol
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
____0,04-->0,04
ZnS + H2SO4 --> ZnSO4 + H2S
0,06->0,06
=> nH2SO4 = 0,1 (mol)
=> \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)