chứng minh rằng: nếu một số chính phương có chữ số hàng chục là lẻ thì chữ số đơn vị là 6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta biết một số chính phương có chữ số hàng đơn vị là 6 thì chữ số hàng chục của nó là số lẻ. Vì vậy chữ số hàng chục của 5 số chính phương đã cho là 1,3,5,7,9 khi đó tổng của chúng bằng 1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25 = 52 là số chính phương
Nếu một số chính phương M = a2 có chữ số hàng đơn vị là 6 thì chữ số tận cùng của a là 4 hoặc 6 a2 a 2 4 Theo dấu hiệu chia hết cho 4 thì hai chữ số tận cùng của M chỉ có thể là 16, 36, 56, 76, 96 Ta có: 1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25 = 52 là số chính phương
Gọi số đó là A6
ta có số có tận cung f là 6( số chẵn )
=> số đó chia hết cho 2
mà số đó là số chính phương => số đó chia hết cho 4
=> hai chữ số tận cùng chia hết cho 4
=> hai chữ số tận cùng thuộc tập hợp 16 ;36;56;76;96
=> ĐPCM
k mình nha
Lời giải:
Gọi phần tận cùng của scp là $\overline{bc}$ với $b,c$ là số tự nhiên có 1 chữ số. $b$ lẻ nên $b=2k+1$ với $k$ tự nhiên.
Vì scp chia $4$ có dư $0$ hoặc $1$ nên $\overline{bc}$ chia $4$ dư $0$ hoặc $1$
$\Rightarrow 10b+c\equiv 0,1\pmod 4$
$\Rightarrow 10(2k+1)+c\equiv 0,1\pmod 4$
$\Rightarrow c+10\equiv 0,1\pmod 4$
$\Rightarrow c\equiv 2,3\pmod 4(1)$
Mà $c$ có 1 chữ số nên $c=2,3,6,7$ (1)
Lại có:
SCP chia 5 dư $0,1,4$
$\Rightarrow \overline{bc}\equiv 0,1,4\pmod 5$
$\Rightarrow 10b+c=10(2k+1)+c=c+10\equiv 0,1,4\pmod 5$
$\Rightarrow c\equiv 0,1,4\pmod 5$
$\Rightarrow c=0,1,4,6$ (2)
Từ $(1); (2)\Rightarrow c=6$