1 The police is now investigating the robbery that took place in our neighborhood last night.
2 There was a slight disagreement between commitee members of the Club, regarding their trip next month.
Either William or his brother have to do this.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Indentity and correct the mistake in each sentence.
1.The police is => are now investigating the robbery that took place in our neighbourhood last night.
2.There was a slight disagreement between => among committee members of the club, regarding their trip next month.
3.When you talk to the old man,please speak out => up, he is hard of hearing.
4.Even with our current level of technology, we still do not have the power to respond with => to every human need.
5.The assignment for Monday is to read => reading the chapter two in your textbook.
Chọn C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
Cấu trúc: When S + Ved/ V2, S + had + V ed/P2
Tạm dịch: Có một vụ cướp ngân hàng ở làng chúng tôi sáng nay. Khi cảnh sát xuất hiện, những tên cướp đã không còn ở đó
1 It is sympathy, not pride brings friends together.
- Lỗi sai: brings => that brings
- Giải thích: câu chẻ thiếu “that” nên phải thêm “that” trước động từ “brings.”
Câu hoàn chỉnh: It is sympathy, not pride, that brings friends together.
(Chính sự cảm thông chứ không phải niềm kiêu hãnh đã gắn kết bạn bè lại với nhau.)
2 It is a leading environmentalist that came to our school club last month.
- Lỗi sai: is => was
- Giải thích: Dấu hiệu thì quá khứ đơn “last week” (tuần trước) nên động từ tobe phải ở dạng quá khứ chủ ngữ số ít là “was”
Câu hoàn chỉnh: It was a leading environmentalist that came to our school club last month.
(Đó là một nhà bảo vệ môi trường hàng đầu đã đến câu lạc bộ của trường chúng tôi vào tháng trước.)
3 It was Monday that the winners of the school sports games were awarded.
- Lỗi sai: Monday => on Monday
- Giải thích: Trước từ chỉ ngày “Monday” (thứ Hai) cần dùng giới từ “on”
Câu hoàn chỉnh: It was on Monday that the winners of the school sports games were awarded.
(Nó là vào thứ Hai khi những người chiến thắng trong các trò chơi thể thao của trường đã được trao giải.)
4 It was when Jack came back from the war we learnt the truth about his cousins.
- Lỗi sai: we learnt => that we learnt
- Giải thích: câu chẻ thiếu “that” nên phải thêm “that” trước mệnh đề “we learnt”
Câu hoàn chỉnh: It was when Jack came back from the war that we learnt the truth about his cousins.
(Khi Jack trở về sau chiến tranh thì chúng tôi mới biết được sự thật về những người anh em họ của anh ấy.)
5 It is shyness that the teacher wants the children to grow out of it.
- Lỗi sai: it => bỏ
- Giải thích: “shyness” (sự ngượng ngùng) đã mang lên trước “that” nên phía sau phải bỏ “it”
Câu hoàn chỉnh: It is shyness that the teacher wants the children to grow out of.
(Chính sự nhút nhát là cái mà giáo viên muốn những đứa trẻ vượt qua.)
6 It was Rachel Carson that wrote Silent Spring, not Julia Hill.
- Lỗi sai: that => who
- Cách sửa: nếu đối tượng nhấn mạnh là tên riêng người thì ưu tiên dùng “who” (người mà) thay cho “that”
Câu hoàn chỉnh: It was Rachel Carson who wrote Silent Spring, not Julia Hill.
(Chính Rachel Carson đã viết Mùa xuân im lặng, không phải Julia Hill.)
hãy chọn câu đúng
1.there is a well to the right of the house
there is a well in the front of the house
there is a well in the left of the house
there is a well next the house
2.our house is near a lake
our house is next a lake
our house is in the lake
our house is next to the lake
3.the hospital is opposite the school
the hospital is between school
the hospital is next school
the hospital is in school
4.the museum is between the temple and the movie theater
the museum is next the temple and the movie theater
the museum is front the temple and the movie theater
the museum is opposite the temple and the movie theater
5.in the classroom , nam is in front of ba . ba is between nam
in the classroom , nam is in front of ba . ba is opposite
in the classroom , nam is in front of ba . ba is behind
in the classroom , nam is in front of ba . ba is at
6.the desk is in the room
the desk is on the room
the desk is next the room
the desk is behind the room
7.the bakery is near to the police stadion
the bakery is at to the police stadion
the bakery is next to the police stadion
the bakery is front the police stadion
hãy chọn câu đúng
1.there is a well to the right of the house
there is a well in the front of the house
there is a well in the left of the house
there is a well next the house
2.our house is near a lake
our house is next a lake
our house is in the lake
our house is next to the lake
3.the hospital is opposite the school
the hospital is between school
the hospital is next school
the hospital is in school
4.the museum is between the temple and the movie theater
the museum is next the temple and the movie theater
the museum is front the temple and the movie theater
the museum is opposite the temple and the movie theater
5.in the classroom , nam is in front of ba . ba is between nam
in the classroom , nam is in front of ba . ba is opposite
in the classroom , nam is in front of ba . ba is behind
in the classroom , nam is in front of ba . ba is at
6.the desk is in the room
the desk is on the room
the desk is next the room
the desk is behind the room
7.the bakery is near to the police stadion
the bakery is at to the police stadion
the bakery is next to the police stadion
the bakery is front the police stadion
Tôi thực sự yêu thích khu phố của tôi. Nó là một nơi an toàn yên tĩnh với tuyệt vời
người hàng xóm. Tóm lại, khu phố của tôi là tốt đẹp để sống khu phố in.My là yên tĩnh. Mặc dù nó có amoun thường xuyên của tiếng ồn của bất kỳ nơi nào, có rất nhiều thanh bình dụ moment.For, sau khi hầu hết mọi người đã đi làm, bạn khó có thể nghe thấy bất kỳ tiếng ồn. Tất nhiên, khi những đứa trẻ về nhà, có nhiều tiếng ồn; nhưng, nó là tương đối yên tĩnh cả ngày trong khu phố của tôi. Ngoài ra, tôi cảm thấy an toàn trong khu phố của tôi. Các lái xe cảnh sát xung quanh nó hàng ngày và những đứa trẻ chơi bên ngoài không có vấn đề. Vì không có nhiều ý tưởng, chúng tôi không lo lắng quá nhiều về xe ô tô Hơn nữa, tôi có thể đi bộ xung quanh khu phố của tôi mà không sợ ai đó làm tổn thương tôi. Tất cả trong tất cả, hàng xóm của tôi là an toàn. Hàng xóm của tôi là những người thực sự tốt. Họ xem ra cho nhau và điều này làm cho nơi tôi sống thêm tốt đẹp. Nếu ai đã có một vấn đề với chiếc xe của họ hoặc thậm chí một cái gì đó trong ngôi nhà của họ, một người hàng xóm thường có để giúp đỡ. Một ngày, tôi không thể bắt đầu xe của tôi, và hàng xóm của tôi hỏi điều gì đã sai. Tôi giải thích rằng chiếc xe của tôi sẽ không bắt đầu, và ông đã nhận xe của tôi đi một lần nữa. Đây chỉ là một trong rất nhiều ví dụ về cách các nước láng giềng của tôi là những người tốt nhất mà tôi biết. Trong kết luận, hàng xóm của tôi là một nơi tuyệt vời để sống. Không có nhiều tiếng ồn, nó là an toàn, và hầu hết tất cả, những người hàng xóm là hữu ích. Không có nơi nào như nhà và đó là khu phố của tôi.
Google dịch nguyen tung lam mk nói tự dịch màaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa
1. He was the last student (LEAVE) ___to leave_____ the class yesterday.
2. By the time you arrive here next month, I (STUDY) ___will have studied_____.
3. Mrs. Finkelstein insisted that her father (REPAIR) __repair______ this house immediately.
4. The club members discussed (POSTPONE) ____postponing(tham khảo c4)____ the meeting until March.
5. Do not let your shoes (TAKE) ____be taken______ away by others.
6. Peter (VISIT) ___has visited_____ Ha Long Bay twice this year.
7. Were I to know her phone number, I (TELL) ____would tell____ you right away.
8. (WRITE) _Having written_______the postcard, she put it carefully in a red envelope.
9. The prisoner is thought (ESCAPE) _to have escaped_______ by climbing over the wall last night.
10. The number of students studying at Nguyen Trai secondary school____increased______ (INCREASE) every year.