Viết phản ứng hóa học giúp phân biệt các cặp dung dịch sau:
a. Dung dịch sắt (II) sunfat và sắt (III) sunfat.
b. Dung dịch natri sunfat và đồng sunfat.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
-Cho dd NaOH
+ tạo kt trắng xanh rồi cs nâu đỏ: FeSO4
FeSO4+NaOH->Fe(OH)2+Na2SO4
Fe(OH)2+O2+H20->Fe(OH)3
+ tạo kt nâu đỏ fe2(so4)3
Fe2(so4)3+naoh->fe(oh)3+na2so4
b. -Cho dd NaOH
+ tạo kt xanh lơ: CuSO4
CuSO4+naoh->cu(oh)2+na2so4
+ còn lại na2so4
a, Phân biệt FeSO4 và Fe2(SO4)3
- Trích hai chất ra ống thử
- Sau đó cho dung dịch NaOH vào hai mẫu thử, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng xanh là FeSO4 còn xuất hiện kết tủa nâu đỏ là Fe2(SO4)3
FeSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 6NaOH \(\rightarrow\) 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
Bài 2. Để thu được bạc tinh khiết ta cho hỗn hợp trên vào dung dịch AgNO3 , chất rắn sau phản ứng là bạc tinh khiết
\(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Bài 3. Dùng kim loại kẽm để làm sạch muối kẽm sunfat do kẽm tác dụng được với CuSO4, tạo thành dung dịch ZnSO4 và kim loại đồng
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
a) Chỉ cần dùng NaOH :
Khi cho dd NaOH vào từng mẫu thử. Xuất hiện kết tủa trắng xanh hoá nâu ngoài không khí là Fe(OH)2 , một kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3. Nhận biết được muối FeSO4 và Fe2(SO4)3.
PTHH: FeSO4 + 2NaOH ----> Fe(OH)2 +Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 6NaOH -----> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
b) Dùng dd NaOH:
Cho dd NaOH vào từng mẫu thử. Xuất hiện kết tủa xanh lam của Cu(OH)2. Nhận biết được CuSO4. Chất không pư là Na2SO4.
PTHH: CuSO4 + 2NaOH ----> Cu(OH)2 + Na2SO4