Bài 1: a)Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở 20oC, biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 55g.
b) Cho 600g dd CuSO4 10% bay hơi ở nhiệt độ 20oC tới khi dung dịch còn 400g nước. Tính khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh. Biết dung dịch bão hòa chứa 20% CuSO4 ở 20oC.
Bài 2: Cho thêm nước vào 40g dd NaOH 10% thu được dd NaOH 10%.
a) Tính khối lượng NaOH có trong 40g dd NaOH 10%.
b) Tính khối lượng nước thêm vào.
a) \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{S.100}{S+100}=35,48\%\)
b) \(m_{CuSO_4}=600.10\%=60\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=600-60=540\left(g\right)\)
Sau khi bay hơi -> mH2O = 540 - 400 = 140(g)
Ở to = 20oC, ddbh chứa 20% CuSO4
Trong 100g ddbh -----> 20gCuSO4 + 80gH2O
\(S_{20}=\dfrac{20.100}{80}=25\left(g\right)\)
Gọi x là số mol của CuSO4.5H2O
\(m_{CuSO_4\left(spu\right)}=160x\)
\(m_{H_2O\left(spu\right)}=90x\)
\(S_{20}=\dfrac{60-160x}{140-90x}=\dfrac{25}{100}\)
=> x = 0,18
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=0,18.250=45,5\left(g\right)\)