the number of students applying to this university has increased by 10%
there has
cho mình hỏi câu này làm ntn ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 the school facilities have been improved a lot within the last three years
->there have been dramatic improvements in the school facilities within the last three years.2 there is a minor increase in the number of children going to school this year
-> the number of children going to school has a slightly increased.
3 the number of nuclear families in the countryside has risen little by little
-> the number of nuclear families in the countryside has a minor risen.
4 there has been quite a large reduction in the number of poor families in the countryside
->there has been a considerable reduction in the number of poor families in the countryside.
5 the number of students attending university in Vietnam has grown very much in recent years
-> there has been a significant increase in the number of students attending university in Vietnam, in recent years.
6 though the pace of life in the countryside has not changed as rapidly as in the city, the changes seem significant.
->in spite of the pace of life in the countryside has not changed as rapidly as in the city, the changes seem significant.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. nationally /'næ∫ənəli/ (adv): về mặt dân tộc, quốc gia
B. nationality /,næ∫ən'æləti/ (n): quốc tịch
C. national /'næ∫ənəl/ (adj): thuộc về quốc gia
D. nation /'nəɪ∫ən/ (n): quốc gia
Vị trí còn thiếu cần 1 tính từ, nên A, B, D loại.
Tạm dịch: “As Vietnam has specialized in manufacturing with its competitive advantage of a cheap labor force in the global supply chain, national higher education should be reoriented to focus more on vocational training rather than university degrees.” (Vì Việt Nam chuyên sản xuất với lợi thế cạnh tranh là lực lượng lao động giá rẻ trong chuỗi cung ứng toàn cầu, giáo dục đại học ở nước ta cần được định hướng lại để tập trung nhiều hơn vào đào tạo nghề thay vì bằng đại học.)
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Trong trường hợp này đáp án B loại vì "why" được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/ lý do.
Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu có dấu phẩy thì sẽ không sử dụng từ “that”.
Trạng từ quan hệ "where" để thay thế cho từ chỉ nơi chốn.
Tạm dịch: "Another supplementary policy is to have productivity-based rather than seniority-based salaries, (29)________ are common in Asian countries" (Một chính sách bổ sung khác là có mức lương dựa trên năng suất thay vì thâm niên, điều mà vốn phổ biến ở các nước châu Á.)
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề)
B. As a result: kết quả là (dùng khi diễn đạt nguyên nhân-kểt quả)
C. But: nhưng (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
D. Otherwise: nếu không
Căn từ vào ý nghĩa của câu, ta chọn B.
Tạm dịch: "By simplifying entrance exams to deemphasise university degrees, the government has encouraged students to opt for vocational training. (27) As a result, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying (28) for university. (Bằng cách đơn giản hóa các kỳ thi tuyển sinh để lấy bằng đại học, chính phủ đã khuyến khích sinh viên lựa chọn đào tạo nghề. Do đó, năm 2016 đã chứng kiến sự sụt giảm đáng kể số lượng sinh viên đăng ký (28) cho trường đại học.)
Đáp án B
Kiến thức về cụm giới từ
"Apply for university” có nghĩa là “đăng kí học đại học”
Tạm dịch: "As a result, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying for university." (Do đó, năm 2016 đã chứng kiến sự sụt giảm đáng kể số lượng sinh viên đăng ký cho trường đại học.)
Đáp án A
Chủ đề về POPULATION
Kiến thức về từ vựng
A. raise (v): nâng lên
B. rise (v): mọc lên
C. plant (v): trồng trọt (cây)
D. Feed (v): nuôi, cho ăn (con vật)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì A là đáp án đúng. Đáp án B là nội động từ nên không thể chọn.
Tạm dịch: “Despite these drawbacks, (25) _________ the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam"
(Bất chấp những hạn chế này, (25) _______ nâng__tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách coi là một trong những giải pháp chính cho vấn để dân số già ở Việt Nam.)
There has been an increase in the number of students applying to this university by 10%