Cho 7.8 g Kali tác dụng hết với Oxi.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí Oxi tham gia phản ứng. (đktc)
c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết với nước thì thu được 160 d dung dịch A. Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch A.
d) Cần thêm bao nhiêu g Kali vào A để nồng độ dung dịch tăng thêm 5%.
a)PTHH:\(4K+O_2\underrightarrow{t^0}2K_2O\)(1)
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2mol=>n_{O_2}=\dfrac{1}{4}n_K=0,05mol\)
b) PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)(2)
theo PTHH (1) => \(n_{K_2O}=0,1mol\)=> \(n_{KOH}=0,2mol\)
=> \(m_{KOH}=0,2.56=11,2gam\)
C%=\(\dfrac{11,2}{160}.100\%=7\%\)
c) gọi x là KL KOH cần thêm vào dd A
ta có: \(\dfrac{11,2+x}{160+x}.100\%=12\%\rightarrow x=9,1gam\)
vậy cần thêm vào 9,1gam KOH
nK=m/M=7,8/39=0,2(mol)
PT:
2K + O2 -t0-> 2K2O
2............1..............2 (mol)
0,2 -> 0,1 -> 0,2 (mol)
b) VO2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(lít)
c) PT:
K2O + H2O -> 2KOH + H2\(\uparrow\)
1.............1................2..........1 (mol)
0,2 -> 0,2 -> 0,4 -> 0,2 (mol)
=> mKOH=n.M=0,4.56=22,4(gam)
\(\Rightarrow C\%_{ddA}=\dfrac{m_{KOH}.100\%}{m_{ddKOH}}=\dfrac{22,4.100}{160}=14\left(\%\right)\)
d) C% mới= C%d d A + C%tăng=14+5=19(%)
Gọi x(g) là khối lượng K cần thêm vào
Vậy \(19=\dfrac{\left(x+22,4\right).100}{160}\)
\(\Leftrightarrow3040=100x+2240\)
\(\Leftrightarrow100x=800\)
=> x=8(g)
Vậy cần thêm 8 gam Kali vào A để nồng độ dung dịch tăng thêm 5 %