Đun sôi hỗn hợp gồm 18,4 gam rượu etylic và 12,0 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian thu được 10,56 gam etyl axetat. tính hiệu suất của phản ứng giữa rượu và axit
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Trên nhãn một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o
- Ý nghĩa: Trong 100 ml cồn 70o có 70 ml rượu etylic và 30 ml nước.
Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50 ml cồn 70o là
- \(V_{C_2H_5OH}=\frac{Đr}{100^0}\times V_{dd C_2H_5OH}=\frac{70^0}{100^0}\times50=35\left(ml\right)\)
b) nC2H5OH = 0,2 mol; nCH3COOH = 0,1 mol
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Theo PTHH 1 mol 1 mol
Theo đề bài 0,1 mol 0,2 mol
Ta thấy \(\frac{0,1}{1}< \frac{0,2}{1}\)
Vậy CH3COOH phản ứng hết nếu H =100%. C2H5OH dư, mọi tính toán theo số mol của CH3COOH.
Theo PTHH: \(n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,1\times88=8,8\left(gam\right)\)
Hiệu suất của phản ứng là: \(Hs=\frac{5,28}{8,8}\times100=60\%\)
nC2H5OH = 8.05/46 = 0.175 (mol)
nCH3COOH = 36/60 = 0.6 (mol)
nCH3COOC2H5 = 12.32/88 = 0.14 (mol)
C2H5OH + CH3COOH <-H2SO4đ,t0-> CH3COOC2H5 + H2O
1.......................1
0.175................0.6
LTL : 0.175/1 < 0.6/1
=> CH3COOH dư
mCH3COOH (dư) = ( 0.6 - 0.175) * 60 = 25.5 (g)
nCH3COOC2H5 = nC2H5OH = 0.175 (mol)
H% = 0.14/0.175 * 100% = 80%
H =50 %
H =50 %