1. Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M. Hãy :
a. Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc ?
b. Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu ?
c.Tính nồng độ các chất sau phản ứng ?
2. Cho 10,8 g Al tác dụng với dung dịch HCl 10,95 % (vừa đủ )
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc) ?
b. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc ?
3. Cho 10,8 g Al tác dụng với dung dịch HCl 2M (vừa đủ )
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc) ?
b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc ?
câu 1 PTHH:Fe+2HCl\(\xrightarrow[]{}\)FeCl2+H2
nFe=\(\dfrac{5,6}{56}\)=0,1 mol
a) theo đầu bài ta có
nFe=nH2=0,1 mol
lượng khí H2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn là
V=n.22,4
VH2=0,1.22,4= 2,24 (l)
Cau 2
Ta có pthh
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Theo đề bài ta có
nAl=\(\dfrac{10,8}{27}=0,4mol\)
a, Theo pthh
nH2=\(\dfrac{3}{2}nAl=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6mol\)
\(\Rightarrow\) VH2=0,6.22,4=13,44 l
b, Theo pthh
nHCl=\(\dfrac{6}{2}.nAl=\dfrac{6}{2}.0,4=1,2mol\)
\(\Rightarrow mHCl=1,2.36,5=43,8g\)
\(\Rightarrow m\text{dd}_{HCl}=\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{43,8.100\%}{10,95\%}=400g\)
Theo pthh
nAlCl3=nAl=0,4 mol
\(\Rightarrow\) mAlCl3=0,4.133,5=53,4 g
mdd\(_{AlCl3}\)= mAl + m\(_{\text{dd}HCl}\) - mck = 10,8 +400 - ( 0,6.2)=409,6 g
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của chất sau phản ứng là :
C%=\(\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{53,4}{409,6}.100\%\approx13,04\%\)